TỲ BÀ DIỆP: TÁC DỤNG CHỮA BỆNH, KIÊNG KỴ, LIỀU DÙNG – 枇杷叶

TỲ BÀ DIỆP: TÁC DỤNG CHỮA BỆNH, KIÊNG KỴ, LIỀU DÙNG
TỲ BÀ DIỆP: TÁC DỤNG CHỮA BỆNH, KIÊNG KỴ, LIỀU DÙNG

Tên dùng trong đơn thuốc:

Tỳ bà diệp, Thanh trích tỳ bà diệp (tỳ bà diệp rửa sạch rồi sao), Mật trích tỳ bà diệp (tỳ bà tẩm nước mật hoặc nước đường sao), Tỳ bà lộ (cho tỳ bà diệp vào cất lấy nước).

Phân cho vào thuốc:

Lá.

Bào chế:

Dùng vải thô (nháp) hoặc bàn chài lau và chài sạch lông, cho vào nước ù mềm rồi thái ngang lá thành sợi (như thuốc lá), dùng sống loặc sao vởi mật.

Tính vị quy kinh:

Vị đắng, tính bình. Vào hai kinh phế, vị.

Công dụng:

Thanh phế hóa đàm, giáng khí, hòa vị (chữa vị khí bất hòa).

Chủ trị:

Chữa chứng ho thuộc đàm nhiệt, vị nhiệt gây nôn ọe.

ứng dựng và phân biệt:

Vị thuốc này vị đắng chất nhẹ, thanh giáng phế khí, tiêu (hóa) đàm nhiệt. Cứ chứng ho nôn ọe do tà phong nhiệt và táo hỏa gây nên thì đều có thể dùng được. VỊ thuốc này có thể thanh túc (thanh giáng) hỏa khí ở phế và vị. Vì hỏa khí giáng thì mọi bệnh bị tiêu trừ.

Kiêng kỵ:

Nếu ho đo phong hàn và nôn ọe do vị hàn thì kiêng, không dùng.

Liều lượng:

1,5 đồng cân đến 3 đồng cân.

Bài thuốc ví dụ:

Bài Tỳ bà điệp ẩm (Bản sự phương) cầm được nôn ọe, thông lợi vùng ngực ức (cách).

Tỳ bà diệp, Nhân sâm, Bán hạ chế sinh khương, Phục linh, Mao càn, cho nước vào sắc, bỏ bã, gia thêm bột Tân lang tán nhỏ, hòa đều với thuốc nước mà uống.

Tham khảo:

Vị Tỳ bà diệp dùng trong đơn thuốc nên lau chải sạch lông để khỏi bị vướng vào họng, gây ho sặc sụa. Tỳ bà diệp lộ (nước chưng cất được của vị tỳ bà) khí trong mát vị nhạt, trẻ em ho do nhiệt, uống vào rất tốt.

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.