TÁC DỤNG CHỮA BỆNH CỦA ÍCH MẪU THẢO 益母草
Tên dùng trong đơn thuốc:
ích mẫu thảo, Sung úy thảo.
Phần cho vào thuốc:
Toàn thảo (cả cây)
Bào chế:
Rửa sạch bò gốc rễ, thái từng khúc dùng sống.
Tính vị quy kinh:
Vị cay, hơi đắng, tính hàn. Vào hai kinh, tâm, can.
Công dụng:
Trừ huyết ứ, sinh máu mới, hoạt huyết điều kinh.
Chủ trị:
Chữa kinh nguyệt không đều khí hư ra đầm đìa, cùng với sau khi đẻ đau bụng, huyết vậng (Choáng váng hoặc ngất xỉu do huyết hôi ra ít, không ra, hoặc ra quá nhiều N.D).
ứng dụng và phân biệt:
1- ích mẫu thảo hay hoạt huyết điều kinh, có khi cùng dùng với Sung úy tử, áp dụng phương pháp hoạt huyết hành huyết mà không phá huyết là vị thuốc quan trọng số một đối với điều kinh phụ nữ và sản hậu.
2- Hễ có bệnh nhiệt vậo đúng lúc hành kinh, đề phòng nhiệt nhiễm vào huyết thất (Huyết thăt, người xưa có ba cách giải thích: 1) Mạch thái sung của phụ nữ. 2). Can tạng. 3) Tử cung N.D). co’ thê’ dùng vị thuốc này để điều kinh trìí ứ huyết, sinh máu mới, hoặc đang hành kinh hay chưa hành kinh, cũng có thể dùng vị thuốc này để điều kinh.
Kiêng kỵ:
Nếu người bị huyết hư không có ứ huyết, hoặc kinh ra quá nhiều đều kiÊng dùng.
Liều lượng:
1,5 đồng cân đến 3 đồng cân.
Bài thuốc ví dụ:
Bài ích mẫu hoàn (Y học nhập môn phương) chữa kinh nguyệt không đều, trong bụng có báng (trưng giả), lâu ngày không có mang.
ích mẫu thảo, Dương quy, xích thược, Mộc hương, các vị cùng tán nhỏ, luyện mật làm viên to như hạt ngô, uống với nước đun sôi.