Thăng Ma: công dụng và liều dùng
升麻
+ Thãng ma (Rhizoma Cimicifugae foetidae) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây thăng ma Cimicifuga foetida L, thuộc họ mao lương Ranunculaceae
+ Tính vị:
Cay ngọt, hơi hàn. Qui kinh phế – tỳ – vị – đại tràng.
+ Tác dụng:
Phát biểu thấu chẩn, thanh nhiệt giải độc, tháng đề dương khí.
+ Tác dụng dược lý:
Thăng ma có tác dụng- hạ sốt, chống viêm giảm đau chống co giật, ức chế TK lao, Staphylococcus aureus, ngoài ra còn có tác dụng giảm nhịp tim, hạ huyết áp.
+ Chì định:
– Chứng phong nhiệt ở phía trên, thuộc kinh dương minh gây đau đầu:
Thường phối hợp với thạch cao, hoàng cầm, bạch chỉ. Chứng ngoại cảm phong nhiệt, hiệp thấp gáy đau đầu, dau cổ gáy thường dùng cùng với thương truặt, bạc hà, kinh giới như bài thanh chấn thang. Tháng ma có tác dụng thăng tán thấu biểu, làm mọc ban sởi, thường dùng cùng với cát căn, bạch thược, cam thảo như bài thăng ma cát căn thang.
– Điều trị đau răng, loét miệng, sưng đau họng:
Thường dùng cùng với thạch cao, hoàng liên, đan bì như bài thanh vỊ tán; nếu trị sưng đau họng thường dùng cùng với hoàng cầm, hoàng liên, huyền sâm như bài phổ tễ tiêu độc ẩm. Điều trị bệnh truyền nhiễm phát ban, sưng đau họng, mắt đỏ thường dùng cùng với miết giáp, đương qui, hùng hoàng như bài thăng ma miết giáp thang.
– Chứng khí hư hạ hãm, ỉa chày lâu ngày gây trĩ, sa trực tràng, bâng kinh:
Thường dùng cùng với nhân sâm, hoàng kỳ, bạch truật như bài cử nguyên tiễn.
+ Liều dùng:
3 – 10g/ngày.