Không phóng Tinh
1. Âm hư hỏa vượng
Hướng tri:
Tư âm tả hỏa
Phương huyệt:
Dũng tuyền, Lao cung, Cấp mạch, Thái xung. Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng để kết hợp Tam-âm giao, Thái khê.
Thao tác:
Sau khi châm đắc khí xong các huyệt Dũng tuyền, Lao cung, Thái xung, Cấp mạch, dùng thủ pháp niệm chuyến để tả; dùng thủ pháp bình bổ bình tả. Các huyệt Tam-âm giao, Thái khê nên dùng thủ pháp đề tháp để bổ, lưu kim 10-15 phút.
Liệu trình:
Mỗi ngày chàm một lần, 5 lan là một liệu trình.
2. Ứ huyết trớ trệ
Hướng trị:
Hoạt huyết hóa ứ thông tinh.
Phương huyệt:
Khúc cốt, Cấp mạch, Khúc tuyền, Tam-âm giao (cả hai bên). Tùy theo bệnh cánh để kết hợp Cách du, Tam-âm giao, để hóa ứ trớ; chọn Khúc tuyền, Thái xung để sơ can khí mà chấn âm đạo, làm cho nó điều đạt đế khôi phục sinh lý bình thường.
Thao tác:
Huyệt Khúc cốt, Cấp mạch khi chàm nên châm mũi kim hướng xuống phía dưới, làm cho cảm giác đắc khí lan xuống vùng sinh dục, còn các huyệt khác, dùng thủ pháp đề tháp niệm chuyển để tả, thỉnh thoang thú pháp, lưu kim 15 phút.
Liệu trình:
Mỗi ngày hoặc cách ngày châm một lần, 5 lần là một liệu trình.