HUYỆT CÙNG CỐT
窮骨穴
Qióng gǔ xué
Tên Hán Việt khác Vĩ-cùng cốt.
Xuất xứ của huyệt Cùng Cốt:
«Thiên kim»
Đặc biệt Kỳ huyệt.
Mô tả của huyệt Cùng Cốt:
Trên xương cụt 1 thốn, ở mút dưới của rãnh mông, đo ra mỗi bên 1 thốn. Tất cả 3 huyệt.
Vị trí huyệt cùng cốt
Tác dụng trị bệnh của huyệt Cùng Cốt :
Đau thắt lưng không thể cúi ngửng, đau thắt lưng đột ngột, các chứng lâm, táo bón, bí tiểu, trĩ, đau thần kinh xương cùng, co thắt cơ hậu môn.
Phương pháp châm cứu:
Cứu 3 – 7 lửa
Tham khảo của huyệt Cùng Cốt:
1. «Thiên kim» ghi rằng: “Đau thắt lưng đột ngột, cứu trên xương cùng 1 thốn, 7 lửa và hai bên đo ra mỗi bên 1 thốn, cứu 7 lửa”.
2. “Châm cứu không huyệt cập kỳ liệu pháp tiện lãm” ghi rằng: “Vĩ-cùng cốt là kỳ huyệt á trên xương cụt 1 thốn và đo ra hai bên mỗi bên 1 thốn, sắp thành 3 huyệt nằm trên một đường ngang, cứu 3 – 7 lửa. Trị đau thắt lưng không cúi ngửa được, đau thần kinh xương cùng, co thắt cơ hậu môn, các chứng lâm, táo bón, bí tiểu, trĩ”.
3. Huyệt này sách “Tập thành”gọi là “Vĩ-cùng cốt”.
CỦ NGOẠI-PHIÊN
NP Jìu IVai Fàn
Đặc biệt Tân huyệt.
Mô tả huyệt của huyệt Củ Ngoại Phiên:
Gồm có 2 huyệt củ Ngoại- phiên:
1. Củ Ngoại-phiên 1 (NP. 181), và
2. Củ Ngoại-phiên 2 (NP. 197)
Huyệt Củ Ngoại-phiên 1 đo dưới huyệt Tam- âm giao 0,5 thốn.
Huyệt Củ Ngoại-phiên 2 đo bên trong huyệt Thừa sơn ra 1 thốn.
Tác dụng trị bệnh của huyệt Củ Ngoại Phiên:
1. Củ Ngoại-phiên 1, trị di chứng liệt trẻ em
2. củ Ngoại-phiên 2, trị di chứng liệt chân lật ra ngoài.
Phương pháp châm cứu:
Châm Thẳng 1 – 2 thốn.