Phù khi có thai (Tử thũng)

Đại cương

Bình thường ở giai đoạn cuối của thời kỳ thai nghén, thai phụ thường có phù nhẹ chi dưới. Nếu phù nhiều không tự hết, người nặng nề, đái không lợi là bệnh phù khi có thai. Theo y học cổ truyền bệnh thường do các nguyên nhân sau:

Tỳ hư

Tỳ dương hư không đủ vận hoá thuỷ thấp, làm cho thuỷ thấp tràn vào cơ nhục, chân tay.

Thận dương hư kém

Thận dương kém không làm ấm được tỳ dương, mặt khác không tiến hành khí hoá ở bàng quang làm cho thuỷ dịch tràn ra ngoài.

Thuỷ thấp

Khi mang thai kinh huyết đã úng bế lại, nay có nước dừng lại sẽ tạo nên sự tranh chấp giữa nước và huyết, làm cho nước tràn ra ngoài.

Khí trệ

Khi mang thai đường vận chuyển lên xuống bị trở ngại đễ gây nên khí trệ thành phù.

Các thể bệnh

Thể tỳ hư

Triệu chứng: phù mắt, mặt, tứ chi, sắc vàng, mệt mỏi, ngại nói, chân tay lạnh, đầy bụng không muốn ăn, đại tiện lỏng, tiểu ít, chất lưỡi nhạt, rêu mỏng, mạch trầm nhược.

Phép điều trị: kiện tỳ, hành thủy.

Phương:

Bài 1: Đảng sâm 12g

Bạch truật

12

ý dĩ 12g

Hoài sơn

12g

Mộc thông 8g

Bài 2: Toàn sinh bạch truật tán

Đại phúc bì

8g

Bạch truật 12g

Trần bì

8g

Phục linh bì 12g

Vỏ gừng 8g

Đại phúc bì

8g

Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.

Thể thận dương hư

Triệu chứng: phù mặt, phù chân, sắc mặt xạm tối, hồi hộp, thở ngắn, chân tay lạnh, lưng lạnh, đau lưng, đầy bụng, chất lưỡi nhạt, mạch trì.

Phép điều trị: ôn thận, hành thuỷ.

Phương: dùng bài Chân vũ thang

Bạch linh 12g Bạch truật

12g

Bạch thược 12g Sinh khương

Phụ tử chế 8g

Nếu đa ối thì dùng bài Thiên lý ngư thang

8g

Bạch truật 20g Đương quy

12g

Bạch linh 16g Bạch thược

12g

Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.

Thể khí trệ

Triệu chứng: bàn chân phù trước, phù lan lên đùi, đi lại khó khăn, u uất, chóng mặt, đau đầu, ngực sườn đầy tức, ăn ít, rêu lưỡi vàng dày, mạch huyền hoạt.

Phép điều trị: lý khí, hành trệ.

Phương:

Bài 1: Hương phụ

8g

Trần bì

8g

Cam thảo

4g

Ô dược

8g

Sinh khương

4g

Mộc qua

8g

Tử tô

8g

Bài 2: Bổ trung ích khí thang hợp Ngũ bì ẩm

Hoàng kỳ

12g

Phục linh bì

8g

Bạch truật

12g

Đảng sâm

12g

Đương quy

12g

Vỏ gừng

8g

Đại phúc bì

8g

Tang bạch bì

6g

Thăng ma

10g

Sài hồ

10g

Trần bì

8g

Cam thảo

4g

Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.

Thể thuỷ thấp

Triệu chứng: chân tay và mình phù thũng, sắc trắng nhợt, đau đầu, hoa mắt, tim đập hồi hộp, lưng gối mỏi, bí tiểu tiện, đại tiện lỏng, rêu lưỡi trắng nhờn, mạch trầm hoãn.

Phép điều trị: thông khí, hành thuỷ

Phương: Phục linh đạo thuỷ thang

Phục linh 12g Binh lang

12g

Trư linh 12g Sa nhân

12g

Mộc hương 8g Trạch tả

10g

Bạch truật 12g Trần bì

8g

Mộc qua 12g Đại phúc bì

8g

Tang bạch bì 8g Tô ngạnh

Nếu đa ối thì dùng bài Thiên lý ngư thang

Bạch truật 20g Đương quy 12g Phục linh 16g Bạch thược 12g

8g

Mỗi ngày uống 1 thang, uống 5-10 thang.

Có thể dùng 1 con cá chép 5 lạng, bỏ ruột, đun với 20g trần bì lấy nước cốt, rồi đun với nước thuốc uống lúc đói.

Bài trướcBệnh thoát vị đĩa đệm cột sống
Bài tiếp theoBệnh Gan nhiễm mỡ

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.