Vị thuốc đông y

HOA SÚNG (THỤY LIÊN)

HOA SÚNG (THỤY LIÊN) (NYMPHOEA TETRAGON A - GEORGVER ENMUSTATA CASP) Đọc thêm các tên khác: 1) Thụy liên hoa 2) Liên thái 3) Minh thái Thụy liên hoa trông tựa như hoa sen, ban ngày thì nớ, mà đến đêm thì nó đóng hương hoa thơm thanh sáng, ngạt ngào man mát đáng yêu, ngửi hay đeo dung nó làm cho người ta nhớ ngay đến sự...

CỦ KHÚC KHẮC (THỔ PHỤC LINH)

      CỦ KHÚC KHẮC (THỔ PHỤC LINH) (HETEROSMILAX JAPONICA KURTH) Đọc thêm các tên khác: 1)Tiên di lương 2. Tiên ky lương 3)Vũ dư lương 5) Sơn trứ phấn 8) Son địa lật 11) Sơn ngưu 14) Sơn qui lai 16) Địa phục linh 17) Đạo ha chuyên 19) Thủy tru linh 20) Hoàng ngưu căn 23) Mộc trư yêu tư 8)Lãnh phạn đoàn 9) Thích trư linh 12) Lãnh phạn 15) Lãnh...

THỎ MAO (Lông Thỏ)

THỎ MAO (Lông Thỏ)   Đốt cháy chửa được người bị bỏng lứa rất hay. THỎ BÌ MAO (Cả lông và da Thỏ) Chữa được người đàn bà khó đẻ nhà con không ra, ứ huyết đau xóc lên tim như chết đốt cháy hòa với rượu uống một chút. THỎ HUYẾT  (Máu Thỏ) Tính chất: khí mặn, vị mặn không độc. Công hiệu làm cho mát huyết hoạt huyết, giải...

THỎ TY TỬ

THỎ TY TỬ (CUSCUTA JAPONIC A CHOIS) Đọc thêm các tên khác: 2)Thỏ lư                   3)Thỏ lũ                     4)Thỏ lũy 7) Ngọc nữ              8) Đường mông           11) Thiện bích thảo 15)Lão thúc phu      16) Nàn đại lan            18) Kim tuyến thảo 1) Thó ty binh     ...

THỔ NGƯU TẤT (Rễ cây Xương sông)

  THỔ NGƯU TẤT (Rễ cây Xương sông) (CARPESSIUM ABROTA NOIDES L.) Tính vị: Khí bình, vị đắng cay, không độc. Công hiệu: Chữa chứng trẻ con bị bệnh thiếu máu sinh ra gầy còm ốm yếu, người ta gọi là chứng cam mòn. Cách chế: Dùng lá Xương sông vò lấy nước pha 1 chút rượu mà uống cũng hay. Xuất Hoàng hán y học Theo:"Dược tính chỉ nam".

HÒN GẠCH (THỔ CHUYÊN)

HÒN GẠCH (THỔ CHUYÊN) Tính vị: Khí ấm, vị cay, không độc. Công hiệu: Chữa được những chứng vì yếu lạnh mà mắc phải chứng đau chân, ngón chân bị thấp khí làm cho nhức mỏi, đàn bà khí hư, bạch đới hay là người bị hoi xấu trúng vào hoành cách mô. Người bị đau nhức buồn chân, dùng hòn Gạch nung cho thật đỏ bỏ vào ít...

CON DẾ (THỔ CÂU)

CON DẾ (THỔ CÂU) (MOLE CRICET) Tính vị: Khí lạnh, vị mặn, không độc. Công hiệu: Thổ cầu chữa được người bị gai đâm hay dăm tre dằm gỗ đâm vào thịt da: Dùng con Dế giã lấy nước mà nhỏ vào chỗ đau mấy lần thì sẽ trồi ra ngay. Từ lưng con Dế trở xuống đến đuôi nó có thể thông được đại tiểu tiện rất mau, chữa...

THỔ BỐI MẪU

THỔ BỐI MẪU Đọc thêm các tên khác: 1) Đại Bối mẫu 2) Triết Bổi 3) Bối mảu 5) Tượng Bối 6) Thảo triết bối Thổ Bối mẫu cũng là một loài vói Triết bối mẫu nhưng củ nó to bằng đồng tiền mà có một múi, có thể làm thuốc cũng tốt Nếu chọn được những thứ nào sắc trắng mặc dầu cú to mà da nhỏ sáng...

MUỘI SẮT  (THIẾT LẠC )

MUỘI SẮT  (THIẾT LẠC ) Ngưòi ta nung sắt đỏ lên lấy búa đánh trên đe vảy sắt bong ra đó. Gọi là Thiết lạc. Nó lại còn tên: 1) Sinh thiết lạc 2) thiết tiết 3) Thiết dịch 4) Thiết nga. Tính vị: Khí bình, vị tân, không độc. Công hiệu: Nó giáng được hỏa hạ được khí xuống trấn được nghịch dược. Chữa được chứng phong nhiệt, chứng ác sang...

CHẤT RỈ SẮT (THIÊT TƯ )

CHẤT RỈ SẮT (THIÊT TƯ )   Nó còn những tên là: Tú Thiết y 2. Thiết xích y  3. Thiết y 4. Tú y Phép dùng: lây nước sạch ngậm lảu lấy nước cốt mà dùng. Tính chất: khi hàn, vị tân, không độc. Công hiệu: nó giái được mọi thứ độc, chữa được lở có độc, chứng ác sang đỏ loét, hòa với dâu trong mà bôi. Chứa được...