Cây Lá lốt: Tác dụng chữa bệnh, liều dùng và kiêng kỵ – 罗洛胡椒
Tên dùng trong đơn thuốc:
Tất bát, La lạc hồ tiêu…
Phàn cho vào thuốc:
Quả
Bào chế:
Bỏ cuống dùng đàu, ngâm dấm một đêm sấy khô dùng.
Tính vị quy kinh:
Vị cay, tính dại ôn. Vào hai kinh vị, đại tràng.
Công dụng:
Ôn hàn khí ở tràng vị, tán nhiệt bốc lên thượng tiêu.
Chủ trị:
1- Chống đau lạnh ở vị quản, chữa chứng thủy ẩm nôn ọe.
2- Các chứng đau răng, nhức đầu, dầu phong, thuộc về thấp hỏa kinh Dương minh, đều có thể dùng với liều lượng ít hơn, nhẹ hơn, áp dụng phương pháp tòng trị để dẫn thuốc.
Ứng dụng và phận biệt:
1- Tất bát ân hàn khỏi đau, thiên và tràng vị. Cao lương khương (củ Riềng) ôn hàn khỏi đau nhưng thiên về vị quản.
2- Tất bát tán hàn tà ở tràng vị, thơm hắc tính mạnh, đi mà không giữ, chữa chứng đau có tính chất di động. Nhục đậu khấu cũng tán hàn tà ở tràng vị, hương thơm nhưng không mãnh liệt tỉnh hòa bình hơn Tất bát, giữ lại mà không đi, có thê’ chữa chứng đau có tính chất cô’ định. Nếu khi uống Tất bát có phản ứng thì co’ thê’ uống nhục đậu khấu.
Kiêng kỵ:
Nếu phế, tỳ có thực nhiệt uất hỏa và tràng vị táo nhiệt gây đau thì cấm dùng.
Liều lượng:
Năm phân đến một đồng cân
Bài thuốc:
Bài Dĩ hàn hoàn (hòa tễ cục phương) chữa đi ỉa chảy dữ đội mình lạnh, ra mồ hôi, thậm chí muốn nôn, tiểu tiện trong, mạch vi nhược.
Tất bát, Nhục quế, Cao lương khương, Can khương, tán bột, luyện với hồ làm viên như hạt ngô, ‘mỗi lần uống với nước gừng làm thang.
Tham khảo:
Chứa mụn nhọt do lạnh cóng máu tụ lại gây nên (đông sang) chưa vỡ mủ, lấy hai đồng cân Tất bát, cho nước vào sắc lên lấy nước rửa có hiệu quả.