Lá Chè: Tác dụng và lưu ý điều gì?
茶葉
TRÀ DIỆP
Tên dùng trong đơn thuốc:
Trà diệp, Thanh trà, Hồng Trà.
Phần cho vào thuốc:
Lá
Bào chế:
Hái về hấp, chọn rồi sấy khô.
Tính vị quy kinh:
Vị ngọt, đắng, tính hơi hàn. Vào bốn kinh tâm, phê’, tỳ, vỵ.
Công dụng:
Thanh nhiệt giáng hỏa, tiêu thực, tỉnh ngủ.
Chủ trị:
1- Thanh trà (chè tươi, chè xanh) có thể trừ được uất nhiệt ở thượng tiêu, làm tỉnh táo đàu mắt, giài nắng nóng khát nưốc
2- Hồng trà (chè đen), hay chè sao kỹ có thể tiêu ăn uống đầy trệ, trị ỉa chảy, đi ly.
3- Chè chẳng những giáng được hỏa, lại làm cho hưng phấn, khiến tinh thần người ta tỉnh táo sảng khoái.
ứng dụng và phân biệt:
Thanh trà hay về giải nhiệt, hồng trà thiên về tiêu đầy, trệ, uống ít có thể giúp cho tiêu ho’a, trái lại uống nhiều thì lại tổn thưởng tỳ vỵ.
Kiêng kỵ:
Tỳ vị hư hàn và bệnh thủy thũng hoặc khi uống thuốc bổ thì cấm dùng.
Liều lượng:
Hai đồng đến ba đồng cân.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Xuyên khung trà điều tán. (Thái bình huệ dân hòa Tễ cục phương) chữa thương hàn cảm mạo và thiên chính đầu thống, (nhức một bên đầu hoặc giữa đỉnh đâu) Xuyên khung, Bạc hà, Kinh giới, Khương hoạt, Bạch chỉ, Phòng phong, Cam thảo, Tế tân, tất cả đều tán bột nhỏ, uống với nước chè sau bữa ăn.