Vỏ Bí Đao tác dụng và những điều cần lưu ý khi dùng?
冬瓜皮
(ĐÔNG QUA Bì)
Tên dùng trong đơn thuốc:
Đông qua bì Đông quà tử (hạt bí đao), Qua biện
Phần cho vào thuốc:
vỏ hoặc hột hạt.
Bào chế:
Hạt. vỏ dùng sốnng hoặc cho cám vào sao thấy vàng là được, sàng bỏ cám đi, để ra gio’ cho nguội.
Tính vị quy kinh:
VỊ ngọt, tính hơi hàn. Vào bổn Kinh tỳ, vị,-đại tràng, tiểu tràng.
Công dụng:
Dông qua bì lợi thủy ở bì phù, thanh thấp nhiệt.. Đông qua tử tiêu sưng mủ, tiêu ung nhọt ở trong (nội cung)
Chủ trị:
-Chữa bì phu bị thủy thũng (phù nề ở vùng, bì phu)
-Tiêu tán ung nhọt nhiệt độc, chữa bì phu ghẻ lở.
ứng dụng và phân biệt:
Dông qua bì là vỏ quả bí đao, lợi thấp nhiệt, tiêu bì phu bị thủy thũng, sưng đỏ, dồng thời lợi tiểu tiện. Đông qua tử là hạt quả bí đao, tiêu máu mủ của ung nhọt ở trong (nội ung), công hiệu rất rõ.
Kiêng kỵ:
Đông qua tính hàn. Người có nhiệt tà ở tạng phử thì nên dùng. Nếu là hư hàn bệnh kéo dài hoạt huyết, bì phu thũng chứng nhiệt tính, còn thủy thữngg thuộc về âm hàn thỉ không có hiệu quả.
Liều lượng:
Ba đồng cân dến một lạng
Bài thuốc vỉ dụ:
Bài Đại hoàng mẫu đơn thang (Kim quỹ yếu lược phương) chữa tràng ung, bụng dưới sưng và bế tắc, ấn vào đau như chứng lâm tiểu tiện tự điều hòa, luôn luôn phát nhiệt, mồ hôi tự ra, lại sợ rét, mạch trì khẩn, chưa mưng thành mù, có thể dùng bài thuốc này để hạ.
Đại hoàng, Mẫu đơn, Dào nhãn, Dông qua tử, Mang tiêu, cho nước vào sắc lên, bỏ bã, cho tiếp Mang tiêu vào rồi lội đun sôi, uống một lần.