Vỏ Quả Cau

大 腹 皮

ĐẠI PHÚC Bì

 Vỏ Quả Cau
Vỏ Quả Cau

Tên gọi trong đơn thuốc:

Đại phúc bì, Đại phục bì, Đại phúc nhung, Đại phúc mao.

Phần cho vào thuốc:

vỏ quả cau.

Bào chế:

Dùng con lăn lấy chày giã nghiền cho vỏ cứng quả cau giập nát mềm (như nhung), bỏ hết đất và tạp chất, cát ngán dùng.,

Tính vị quy kinh:

Vị cay, tính hơi ôn. Vào hai kinh tỳ, vị.

 Vỏ Quả Cau
Vỏ Quả Cau

Công dụng:

Hành thủy, hạ khí.

Chủ trị:

-Chữa thủy thũng ở bỉ phu, vùng bụng và rốn bí kết đầy trướng.

-Vị phúc bì hay đi, thông lợi được khí trệ ở tràng vị, chữa trướng khí (sơn lam trướng khí) ở trung tiôu hoặc thấp trọc ứ đọng lại ở tràng vị.

 Vỏ Quả Cau
Vỏ Quả Cau

ứng dụng và phân biệt:

binh lang (hạt cau già) trầm nặng, tính mạnh, sức phá khí rất nhanh, tả nước đình trệ có hình khối trong bụng. Đại phúc bì (vỏ quả èau già) nhẹ nổi, tính hoãn, sức hạ khí tương đối mạnh, bài tiết nước đình trệ khắp vùng da bụng.

Kiêng kỵ:

Những người hư nhược mà không có khi trệ thì cấm dùng.

 Vỏ Quả Cau
Vỏ Quả Cau

Liều lượng:

Một đồng cân rưỡi đến ba đồng cân.

Bài thuốc ví dụ:

Bài Ngũ bì ẩm (Đạm Liêu phương) chữa đầy trướng thuộc bệnh thủy, khí nghịch lên suyễn thở gấp hoặc sưng phù từ ngang lưng trở xuống. Đại phúc bì, phục linh bì, Ngũ gia bì, Tràn Quảng bì, Đạm khương bì, mỗi lần uống, lấy nước sôi ngằm cho ra nước cốt, uống no’ng.

 Vỏ Quả Cau
Vỏ Quả Cau

Tham khảo:

Đại phúc bỉ tức là vỏ ngoài của quả cau. Khi cho vào thuốc sắc lấy lụa bọc lại hoặc lấy dây quấn chặt để tránh lông lẫn trong thuốc khi uống đâm vào cổ họng.

 Vỏ Quả Cau
Vỏ Quả Cau
Bài trướcVỏ Bí Đao tác dụng và những điều cần lưu ý khi dùng?
Bài tiếp theoThế nào Phụ Nữ vào thời kỳ kinh nguyệt? 女人入月

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.