HUYỆT KHỔNG TỐI

孔最穴
L 6 Kǒng zuì xué

HUYỆT KHỔNG TỐI
HUYỆT KHỔNG TỐI

Xuất xứ của huyệt Khổng Tối:

«Giáp ất».

Tên gọi của huyệt Khổng Tối:

– “Không” có nghĩa là lỗ trống không, hoặc lối đi.
– “Tối” có nghĩa là tụ lại hoặc tốt nhất, một cái gì đó quan trong nhất.
Vào thời xưa, người ta tin rằng huyệt này có tác dụng tốt nhất trong việc chữa bệnh sốt không có mồ hôi. Tuy nhiên huyệt này cũng là nơi khí huyết của kinh Phế tụ tập, châm vào huyệt này có tác dụng tuyên thông phế khí rất hay, nó có thể giúp phế xua tan tà khí và kiểm soát được việc đóng và mở của các lỗ chân lông. Cho nên mới có tên là Khổng tối (Đường lối quan trọng, nơi tụ tập).

HUYỆT KHỔNG TỐI
HUYỆT KHỔNG TỐI

Huyệt thứ:

6 Thuộc Phế kinh

Đặc biệt của huyệt Khổng Tối :

“Khích” huyệt của Thủ Thái âm.

Mô tả của huyệt Khổng Tối:

1. Vị trí xưa :

Cổ tay đo lên 7 thốn (Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành).

HUYỆT KHỔNG TỐI
HUYỆT KHỔNG TỐI

2. Vị trí nay :

Thẳng cẳng tay, gấp duỗi bàn tay lên xuống để thấy cơ. Huyệt là nơi gặp nhau của bờ trong cơ ngửa dài hay bờ ngoài của cơ gan tay to với đường ngang trên khớp cô’ tay 7 thốn và dưới khớp khuỷu 5 thốn (Nối từ Xích trạch và Thái uyên).

1. Giải phẫu, Thần kinh Dưới của huyệt Khổng Tối :

là bờ trong cơ ngửa dài, bờ ngoài cơ gan tay to, cơ sấp tròn, cơ gấp chung nông các ngón tay – Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa và quay. Da vùng huyệt chi phối bỏi tiết đoạn thần kinh. Da vùng huyệt chi phối bỏi tiết đoạn thần kinh C6.

VỊ trí huyệt Khổng tối

HUYỆT KHỔNG TỐI
HUYỆT KHỔNG TỐI

Hiệu năng của huyệt Khổng Tối :

Nhuận phế chỉ huyết, thanh nhiệt giải biểu, điều giáng phế khí.

Tác dụng trị bệnh của huyệt Khổng Tối:

1. Tại chỗ, Theo kinh :

Ho, suyễn, viêm phối, viêm tuyến Amydale, đau cẳng tay.

2. Toàn thân :

Lạc huyết.

HUYỆT KHỔNG TỐI
HUYỆT KHỔNG TỐI

Lâm sàng của huyệt Khổng Tối:

1. Kinh nghiệm tiền nhân :

Phối Khúc trạch, Phế du trị ho ra máu (Tư sinh).

2. Kinh nghiệm hiện nay :

Phối Đại chùy, Phế du, Phong phủ trị viêm phổi, ho suyễn. Phối Phế du, Hậu khê, Ngư tế trị ho ra máu.

Phương pháp châm cứu:

1. Châm Thẳng, sâu 1-1,5 thốn, tại chỗ có cảm giác căng tức, có khi lan tới trước cánh tay hoặc nhu điện giật.
2. Cứu 3-7 lửa
245
3. Ôn cứu 5-15 phút.

HUYỆT KHỔNG TỐI
HUYỆT KHỔNG TỐI

Tham khảo của huyệt Khổng Tối:

1. «Giáp ất» quyển thứ 7 ghi rằng: “Nhiệt bệnh mồ hôi không thoát ra, chọn huyệt Khổng tối”.
2. «Giáp ất» quyển thứ 9 ghi rằng: “Chứng quyết đầu thống, dùng huyệt Không tối để trị”
3. «Đại thành» quyển thứ 6 ghi rằng: “Khổng tối chủ trị nhiệt bệnh không ra mồ hôi, ho xốc, đau cánh tay khớp khuỷu co duỗi khó, tay không đưa lên tới đầu, ngón tay không nắm lại được, mửa ra máu, mất tiếng, họng sưng đầu đau”
4. Căn cứ theo “Giáp ất” thì huyệt Khổng tối là Khích huyệt của Thủ Thái âm.
5. Huyệt Khổng tói có tác dụng điều lý phế khí, thanh tiết trường phủ. Đối với bệnh thuộc hệ thống phế và thay đổi đường ruột, trĩ có hiệu quả.

tranh thủy mặc
tranh thủy mặc

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.