Huyệt Ngoại quan
外關穴
Vị trí:
Từ cỗ tay lên 2 thốn, chính giữa 2 xương.
Cách lấy huyệt:
úp bàn tay, hơi co khuỷu tay, từ huyệt Dương tri lên 2 thốn, giữa khe xương trụ và xương quay.
Cách châm:
Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,6 thốn hoặc châm thấu huyệt Nội quan, cảm giác tê, tức có khi lan đến khuỷu, vai, cẳ, phía dưới có khi đến ngón tay. cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.
Chủ trị:
Cảm mạo, đau đầu, đau răng, đau. sườn ngực, đau dạ dày, đau cơ tay, ù tai, sắi cổ, chi trên bất toại, sau khi đẻ táo bón, quai bị.
Tác dụng phối hợp:
Với Đại lăng, Chi câu, .trị đau bụng có tâo bón; với Khúc trì, Hợp cốc, trị cảm mạo; với Nội quan thấu Ngoại quan, trị ngực sườn đau.