HUYỆT CHỈ ẨU止嘔穴 |
NP74 Zhǐ ǒu xué
Đặc biệt Tân huyệt.
Mô tả huyệt của huyệt Chỉ Ẩu
Xác định huyệt Liêm tuyền và Thiên đột. Chỉ ẩu là trung điểm của 2 huyệt này.

Tác dụng trị bệnh của huyệt Chỉ Ẩu :
Phương pháp châm cứu:
Châm Hơi xiên về phía huyệt Thiên đột 0,5 – 1 thốn.
HUYỆT CHỈ BÌNH
趾平穴
NP 164 Zhǐ píng xué
Đặc biệt Tân huyệt
Mô tả huyệt của huyệt Chỉ Bình :
Điểm giữa phía mụ khớp xương ngón chân, hai chân gồm 10 huyệt.
Vị trí huyệt Chỉ căn

Tác dụng trị bệnh của huyệt Chỉ Bình :
Lở hoặc nhọt ở ngón tay, đau nhức năm ngón tay.
Phương pháp châm cứu:
1. Châm 3 phân.
2. Cứu 5 – 7 lửa.
HUYỆT CHỈ CHƯỞNG
指掌穴
NP 137 Zhi Zhang
Đặc biệt Tân huyệt
Mô tả của huyệt Chí Chưởng:
Gần ngón giữa mặt trong lòng ban tay. Huyệt giữa ngón đeo nhẫn và ngón giữa.

Tác dụng trị bệnh của huyệt Chí Chưởng:
Bại liệt, di chứng liệt trẻ con
Phương pháp châm cứu:
Châm Xiên, sâu 0,3 – 0,5 thốn
HUYỆT CHỈ CĂN
指根穴
Zhǐ gēn xué
Đặc biệt: Kỳ huyệt
Tên khác Tứ Hoành-văn
Mô tả của Huyệt Chỉ Căn:
Ở giữa đường chỉ văn tiếp giáp ngón và bàn tay của các ngón trỏ, giữa áp út và út ở lòng bàn tay.

Tác dụng trị bệnh của Huyệt Chỉ Căn:
Phương pháp châm cứu:
Châm Hơi xiên về phía huyệt Thiên đột 0,5 – 1 thốn.