Định nghĩa
Người ta còn phân biệt vô kinh sinh lý (xảy ra trong thời kỳ có thai, thời kỳ cho con bú) và vô kinh bệnh lý.
Điều trị
Gây vòng kinh nhân tạo theo trình tự: giai đoạn đầu chỉ có oestrogen, giai đoạn sau có cả oestrogen và progesteron giống như vòng kinh tự nhiên.
theo Y học cổ truyền
Trên thực tế lâm sàng y học cổ truyền chỉ chữa loại vô kinh thứ phát và chứng bế kinh, do 2 nguyên nhân chính:
Do phần huyết giảm sút gồm: khí hư, huyết hư, lao tổn, vị nhiệt.
Do phần huyết bị ứ trệ gồm: phong hàn, khí uất, đàm tắc, huyết ứ làm kinh huyết không vận hành gây bế kinh, vô kinh.
Khí huyết hư tổn
Do huyết hư:hay gặp ở người thiếu máu
Triệu chứng: kinh nguyệt vài tháng không có, sắc mặt vàng úa, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, hồi hộp, ăn kém, người gầy, da khô, chất lưỡi nhợt, mạch tế sác.
Phép điều trị: bổ khí huyết.
Phương:
Bài 1: Đảng sâm 12g Thục địa |
12g |
Bạch truật 12g Hà thủ ô |
12g |
Hoài sơn 12g Kê huyết đằng |
12g |
ý dĩ 12g Ngưu tất |
12g |
Kỷ tử 12g ích mẫu Bài 2: Dùng bài Tứ vật đào hồng |
16g |
Xuyên khung 10g Bạch thược |
12g |
Đương quy 16g Đào nhân |
12g |
Thục địa 12g Hồng hoa |
10g |
Sắc uống ngày 1 thang, uống 20- 30 thang.
Do tỳ khí hư
Triệu chứng: bế kinh vài tháng, sắc mặt vàng, tinh thần mỏi mệt, đầu choáng, hồi hộp, thở gấp, kém ăn, chân tay lạnh, đại tiện lỏng, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm.
Phép điều trị: kiện tỳ, ích khí, sinh huyết.
Phương: dùng bài Bổ trung ích khí thang gia giảm
Đảng sâm 12g Bạch truật |
12g |
|
Hoàng kỳ 12g Đương quy |
12g |
|
Thăng ma 12g Sài hồ |
12g |
|
Trần bì 12g Đan sâm |
12g |
|
Ngưu tất 12g Bạch thược Hoặc dùng bài Quy tỳ thang gia giảm |
12g |
|
Đảng sâm 12g Bạch linh |
12g |
|
Bạch truật 12g Cam thảo |
12g |
|
Hoàng kỳ 12g Đương quy |
12g |
|
Táo nhân 10g Mộc hương |
6g |
|
Viễn chí 4g Thục địa |
12g |
|
Bạch thược 12g Xuyên khung |
8g |
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 10-15 thang.
Do can thận âm hư
Triệu chứng: bế kinh vài tháng, người gầy còm, sắc mặt trắng, gò má đỏ, lòng bàn tay bàn chân nóng, miệng khô, tâm phiền, ít ngủ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch tế sác.
Phép điều trị: tư bổ can thận, hoạt huyết.
Nếu hư lao (lao phổi) thêm bổ phế âm.
Phương: dùng bài Lục vị gia vị
Thục địa 12g Sơn dược |
|
12g |
Sơn thù 12g Trạch tả |
|
10g |
Phục linh 12g Đan bì |
|
12g |
Trạch lan 12g Ngưu tất |
|
12g |
ích mẫu 12g Đào nhân Nếu có phế âm hư thì dùng bài Kiếp lao tán |
|
10g |
Bạch thược 12g Bán hạ chế |
|
12g |
Hoàng kỳ 12g Phục linh |
|
12g |
Cam thảo 4g Đương quy |
|
12g |
Ngũ vị tử 10g Sa sâm |
|
12g |
Agiao 12g Thục địa |
|
12g |
Sắc uống ngày 1 thang, uống 15-20 thang.
Do vị nhiệt:do nhiệt tích ở trung tiêu, không dẫn xuống làm tổn thương tân dịch gây nên bế kinh.
Triệu chứng: bế kinh, sắc mặt vàng, hai gò má đỏ, tâm phiền, nóng nảy, miệng đắng, họng khô, người gầy, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng khô, có khi loét miệng, mạch tế sác.
Phép điều trị: tiết nhiệt, tồn âm.
Phương: dùng bài Ngọc trúc tán
Xuyên khung |
|
10g |
|
Đương quy |
12g |
Thục địa |
|
12g |
|
Bạch thược |
12g |
Đại hoàng |
|
4g |
|
Mang tiêu |
4g |
Cam thảo |
|
4g |
|
|
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 15-20 thang hoặc có thể làm thuốc hoàn uống.
Do huyết ứ
Do phong hàn:do phong hàn xâm nhập vào mạch xung và nhâm gây bế kinh.
Triệu chứng: bế kinh, bụng dưới lạnh, đau, chân tay lạnh, buồn nôn, rêu lưỡi trắng, mạch trầm khẩn.
Phép điều trị: ôn kinh tán hàn, hành khí hoạt huyết.
Phương:
Bài 1:
Quế chi 6g |
Tô ngạnh |
|
10g |
Bạch chỉ 8g |
Đan sâm |
|
12g |
Xuyên khung 10g |
Uất kim |
|
8g |
Ngưu tất 12g Bài 2: Lương phương ôn kinh thang |
Nga truật |
|
10g |
Đương quy 12g |
Ngưu tất |
|
12g |
Xuyên khung 10g |
Đảng sâm |
|
12g |
Bạch thược 12g |
Cam thảo |
|
4g |
Nga truật 12g Quế chi 4g |
Đan bì |
|
12g |
Sắc uống ngày 1 thang, uống 7-10 thang.
Do can khí uất
Triệu chứng: bế kinh, tình chí uất ức, hay cáu gắt, phiền táo, sắc mặt vàng, ngực sườn đầy tức, ợ hơi, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền.
Phép điều trị: lý khí thư uất, điều kinh.
Phương:
Hương phụ |
|
8g |
|
Nga truật |
|
12g |
Trần bì |
|
8g |
|
Uất kim |
|
8g |
Xuyên khung |
|
12g |
|
Ô dược |
|
8g |
Tô ngạnh |
|
8g |
|
Ngưu tất |
|
12g |
Sắc uống ngày 1 thang, uống 10-15 thang.
Do huyết ứ, huyết ngưng
Triệu chứng: bế kinh, đau vùng hạ vị, cự án, sắc mặt tối, miệng khô nhưng không muốn uống, mạch trầm sác.
Phép điều trị: hoạt huyết, hoá ứ.
Phương:
Bài 1: |
ích mẫu |
12g |
|
Đào nhân 10g |
|
Uất kim |
12g |
|
Ngưu tất 12g |
|
Tạo giác thích |
8g |
|
Hương phụ 8g |
Bài 2: |
Thông ứ tiễn |
|
|
|
|
Đương quy |
12g |
|
Huyền hồ 10g |
|
Hồng hoa |
10g |
|
Xích thược 12g |
|
Xuyên khung |
10g |
|
Hương phụ 8g |
Sắc uống ngày 1 thang, uống 10-15 thang.
Châm cứu
Tại chỗ: châm bổ các huyệt quan nguyên, khí hải, khúc cốt.
Toàn thân: châm tam âm giao, huyết hải, thận du, can du, tỳ du.
Nhĩ châm: châm vùng tử cung và nội tiết.