Theo y học hiện đại
Định nghĩa
Theo y học hiện đại: rong huyết là hiện tượng ra huyết đường âm đạo, hỗn loạn về thời gian và số lượng. Thường không phải hành kinh mà ra huyết, nhưng cũng có trường hợp rong kinh rồi dẫn đến rong huyết và ngược lại rong huyết rồi dẫn đến rong kinh.
Nguyên nhân
Thường do nguyên nhân thực thể như: viêm loét cổ tử cung, polyp cổ tử cung, ung thư cổ tử cung, sót rau, sẩy thai…..
Ngoài ra cũng có một số bệnh toàn thân gây nên như: tăng huyết áp, suy tim, cường tuyến giáp, Hemogenie…
Điều trị
Phải điều trị theo đúng nguyên nhân.
Theo Y học cổ truyền
Rong huyết cũng được xếp và chứng băng lậu của Y học cổ truyền. Nguyên nhân chủ yếu do tổn thương xung nhâm. Lâm sàng chia làm 2 loại hư và thực với nhiều thể khác nhau. Phương pháp điều trị có 2 loại: điều trị bằng thuốc và điều trị bằng châm cứu.
Điều trị bằng thuốc
Thực chứng
Do huyết nhiệt, thấp nhiệt, huyết ứ, khí uất.
Huyết nhiệt
Do tâm hoả vượng hoặc ăn phải đồ cay nóng, nhiệt phục ở xung – nhâm gây bức huyết vọng hành.
Triệu chứng: đột nhiên ra huyết âm đạo, lượng nhiều, màu đỏ, người nóng, khát nước, đầu choáng, ngủ không yên, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác.
Phép điều trị:thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết.
Phương:
Bài 1:
Sinh địa 16g A giao |
8g |
|
Huyền sâm 12g Tông lư thán |
8g |
|
Địa cốt bì 8g Chi tử sao |
|
8g |
Kỷ tử 8g Cỏ nhọ nồi Bài 2: Thanh nhiệt cố kinh thang |
|
16g |
Trích quy bản 20g A giao |
12g |
|
Mẫu lệ 12g Sinh địa |
16g |
|
Địa cốt bì 10g Sơn chi |
12g |
|
Hoàng cầm 12g Địa du |
12g |
|
Tông lư thán 12g Ngẫu tiết Cam thảo 4g |
12g |
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 7-10 thang.
Huyết ứ: thường rong huyết sau nạo thai, đặt vòng tránh thai.
Triệu chứng: đột nhiên ra huyết nhiều hoặc ra dầm dề không cầm, sắc tím đen, có cục, bụng dưới đau, cự án, khi huyết ra cục rồi thì bớt đau, mạch trầm sác.
Phép điều trị: thông ứ, chỉ huyết.
Phương:
Bài 1: Tứ vật đào hồng (trình bày ở rong kinh) Bài 2:
ích mẫu |
20g |
|
Huyết dụ |
6g |
Đào nhân |
10g |
|
Bách thảo sương |
4g |
Uất kim |
8g |
|
Cỏ nhọ nồi |
16g |
Nga truật |
8g |
|
|
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 7-10 thang.
Thấp nhiệt: gặp ở trường hợp rong huyết do nhiễm khuẩn.
Triệu chứng: rong huyết nhiều, màu đỏ tía, dính nhớt. Nếu nặng về thấp thì sắc mặt vàng, miệng dính nhớt, tiểu tiện ít, ỉa chảy, rêu trắng nhợt, mạch nhu hoạt. Nếu nặng về nhiệt thì mình nóng tự đổ mồ hôi, tâm phiền, đại tiện táo, tiểu tiện đỏ, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi khô nhớt, mạch trầm sác.
Phép điều trị: thanh nhiệt, táo thấp.
Phương:
Nếu thiên về nhiệt dùng bài Hoàng liên giải độc thang
Hoàng cầm |
|
12g |
|
Hoàng bá |
|
12g |
Hoàng liên |
|
12g |
|
Chi tử |
|
10g |
Nếu thiên về thấp thì dùng bài Điều kinh thăng dương trừ thấp thang
Khương hoạt |
8g |
|
Thăng ma |
12g |
Sài hồ |
8g |
|
Cảo bản |
10g |
Thương truật |
8g |
|
Mạn kinh tử |
12g |
Hoàng kỳ |
12g |
|
Độc hoạt |
12g |
Phòng phong |
8g |
|
Đương quy |
16g |
Cam thảo |
4g |
|
|
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 7-10 thang.
Khí uất
Triệu chứng: đột nhiên ra huyết hoặc ra dầm dề không dứt, có huyết cục, bụng dưới đau lan hai bên mạng sườn, hay giận, thở dài, rêu lưỡi dày, mạch huyền.
Phép điều trị: điều khí, giải uất ư Phương: Bài 1:
Hương phụ 8g |
Chỉ xác |
|
6g |
|
||||||
Bạch truật 8g |
Cỏ nhọ nồi |
|
16g |
|
||||||
Đảng sâm 12g |
Thục địa |
|
12g |
|
||||||
Xuyên khung 8g Bài 2: Khai uất tứ vật thang |
Cỏ nến |
|
12g |
|
||||||
Thục địa 8g |
Bạch truật |
|
12g |
|
||||||
Bạch thược 8g |
Đảng sâm |
|
12g |
|
||||||
Đương quy 8g |
Hoàng kỳ |
|
8g |
|
||||||
Xuyên khung |
8g |
|
Địa du |
|
8g |
|
||||
Hương phụ |
8g |
|
Bồ hoàng |
|
8g |
|
||||
Sắc uống ngày 1 thang, uống 7-10 thang
Hư chứng
Khí hư: do lao động nhiều, lo nghĩ quá độ, dinh dưỡng kém ảnh hưởng đến khí ở tỳ làm ảnh hưởng đến chức năng thống nhiếp huyết của tỳ.
Triệu chứng: đột nhiên ra huyết nhiều hoặc ra ít một không ngừng, màu đỏ nhạt, người mệt mỏi, đoản hơi, ngại nói, không muốn ăn, đại tiện lỏng, sợ lạnh, tự ra mồ hôi, lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch hư nhược.
Pháp điều trị: bổ khí liễm huyết.
Phương:
Bài 1: Bổ trung ích khí hoặc Quy tỳ thang gia thêm:
Huyết dụ 6g Ô tặc cốt 12g Mẫu lệ 12g Bài 2: Cố bản chỉ băng thang |
|
|
Thục địa 12g |
Hoàng kỳ |
12g |
Đảng sâm 12g |
Thán khương |
8g |
Bạch truật 12g
Sắc uống ngày 1 thang, uống 10-15 thang
Dương hư
Do khí hư lâu ngày làm tổn thương dương khí của mệnh môn hoả (thận dương) mà gây ra tử cung bị hư hàn không điều hoà được mạch xung – nhâm.
Triệu chứng: băng huyết và rong huyết lâu ngày, sắc mặt vàng nhợt hoặc xám, bụng dưới lạnh, ngang rốn lạnh đau, thích chườm nóng, đau eo lưng, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch trầm trì.
Phép điều trị: ôn bổ thận dương.
Phương: Giao ngải thang thêm phụ tử, thán khương, cao sừng hươu
Thục địa |
16g |
|
Ngải cứu |
12g |
Xuyên khung |
8g |
|
Phụ tử chế |
8g |
Xuyên quy |
8g |
|
Thán khương |
8g |
Bạch thược |
12g |
|
Cao sừng hươu |
12g |
A giao |
8g |
|
|
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 10-15 thang.
Âm hư: âm hư gây tân dịch và âm huyết giảm sút làm tổn thương tới
mạch xung – nhâm nên rong huyết.
Triệu chứng: băng huyết, rong huyết nhiều, màu đỏ sẫm, người gầy yếu, đầu choáng, ù tai, miệng khô, họng ráo, tâm phiền, lưng đau, lòng bàn tay nóng, đêm ngủ không yên, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng, mạch hư tế sác.
Phép điều trị: bổ âm, liễm huyết.
Phương:
Bài 1: Lục vị gia ô tặc cốt, long cốt, mẫu lệ
Thục địa |
12g |
|
Đan bì |
8g |
Sơn thù |
8g |
|
Ô tặc cốt |
12g |
Hoài sơn |
12g |
|
Long cốt |
16g |
Trạch tả |
8g |
|
Mẫu lệ |
12g |
Phục linh |
8g |
|
|
|
Bài 2: Nếu âm hư lâu ngày gây huyết hư dùng bài Giao ngải thang thêm các thuốc bổ âm.
Thục địa |
12g |
|
Ngải cứu 8g |
Bạch thược |
10g |
|
Quy bản 8g |
Xuyên khung |
8g |
|
Thạch hộc 8g |
Xuyên quy |
8g |
|
Nữ trinh tử 8g |
A giao |
12g |
|
|
Sắc uống ngày 1 thang, uống 10-15 thang.
Chữa rong huyết sau đẻ
Cần loại trừ các trường hợp rong huyết do sót rau, sang chấn, rồi căn cứ vào toàn thể trạng của sản phụ về mặt hư, thực, hàn, nhiệt để chữa.
Nếu hư dùng bài Thập toàn đại bổ thêm a giao, tục đoạn, thăng ma, sơn thù
Bạch truật |
16g |
|
Xuyên khung |
8g |
|
Phục linh |
12g |
|
Hoàng kỳ |
|
8g |
Cam thảo |
6g |
|
Nhục quế |
|
4g |
Đảng sâm |
12g |
|
A giao |
|
8g |
Thục địa |
12g |
|
Thăng ma |
|
8g |
Bạch thược |
10g |
|
Tục đoạn |
|
12g |
Đương quy |
8g |
|
Sơn thù |
|
8g |
Nếu do giận dữ quá dùng bài Tiêu giao thêm chi tử, sinh địa
Sài hồ |
8g |
|
Trần bì |
6g |
Bạch thược |
8g |
|
Bạc hà |
8g |
Bạch linh |
8g |
|
Sinh khương |
3 lát |
Bạch truật |
8g |
|
Chi tử sao |
8g |
Cam thảo |
4g |
|
Sinh địa |
4g |
Sắc uống ngày 1 thang, uống 7-10 thang
Nếu do huyết ứ dùng bài Phật thủ tán phối hợp với bài Thất tiêu tán Bài Phật thủ tán:
Xuyên khung |
12g |
Đương quy Bài Thất tiêu tán: |
18g |
Bồ hoàng |
4g |
Ngũ linh chi |
4g |
Sắc uống ngày một thang, uống 7-10 thang.
Chữa rong kinh rong huyết bằng châm cứu
Dùng các huyệt ở kinh nhâm và kinh tỳ, nếu thực nhiệt dùng phép tả không cứu, nếu hư hàn thì châm bổ và cứu.
Huyệt chính: quan nguyên, tam âm giao, ẩn bạch.
Nếu thực nhiệt thêm: khí hải, bách hội.
Nếu tỳ khí hư thêm: túc tam lý.
Nếu chảy máu nhiều: cứu khí hải, bách hội.
Châm loa tai vùng tuyến nội tiết, tử cung, buồng trứng.