Vị thuốc đông y

TRƯỜNG SINH THẢO 

TRƯỜNG SINH THẢO     (Cố tịch biệt danh) Tức hồng mậu tháo Điển kiến Đồ kinh bán thảo. Công dụng xem Hồng mậu thảo. nghiền nhỏ rắc vào chỗ đau huyết cầm ngay lại và dễ ăn da non chóng khỏi. Phàm các chỗ bị thương tích mà có dấu huyết đọng lại không tan đi được, thì dùng lá gai và lá tứ tô vò nát rá'mà đắp...

UẤT KIM (NGHỆ)

  UẤT KIM (NGHỆ) (ICURCUMA LONGA L)     Đọc thêm các tên khác: Mã thuật 2. Khoang uất kim 3. Xuyên uất kim Uất kim 5. At kim 6. Ngọc kim Thâm hoàng 8. Uất sườn Tính vị: Khí hàn, vị tân khổ, không độc. Uất kim tính nó không thom nhưng hoi nó bốc thăng thắng nó hay thấu đưọ'c hoi rượu, hạ được khí bốc, để rồi nó giúp...

CÂY KIẾN CÒ (UY LINH TIÊN)

CÂY KIẾN CÒ (LINH TIÊN) (VERONICA VIGIMICA Lì) Tính vị: Khí ấm, vị đáng, không độc. Công hiệu: của Uy linh tiên chữa được mọi chứng phong độc miệng mắt méo lệch, ngứa gãi, trầy da đau sót, hay là chúng phong chạy khắp mình đau nhú'c các đốt xương, chân tay tê bại, không đi lại được, tinh nó trừ được chứng đại trường phong, da nốt ngứa...

RAU MUỐNG (UNG THÁI)

RAU MUỐNG (UNG THÁI) (IPOMAED AQUATI CA EOR SK) Tinh vị: Khí êm, vị ngọt, không độc. Rau muống bởi ruột nó rỗng, nên người ta gọi là Không tâm thái.... Tính mát, hay giải được nhất thiết mọi chất độc của các thứ thuốc độc, hay là người lỡ uống phải những vị trái thuốc, trái bệnh thì nó giải được hết cả. Dùng nó giã sống lấy nước...

CỎ MẦN TƯỚI (VÂN HƯƠNG)

  CỎ MẦN TƯỚI (VÂN HƯƠNG) (RUTA) Tính vị: Khí thơm, vị cay, không độc. Công năng: Chữa được nhưng chứng ác sang, ngứa ghẻ, lờ loét rất hay, chuyên trị của nó là giải được các trùng độc. Dùng nó giã lấy nước cốt mà uống, chữa được những chúng lam son chướng khí, hay là chứng sốt rét có báng tích. Cách chế: Hàng năm lúc trước khi nó chưa ra...

XÍCH THƯỢC

XÍCH THƯỢC (PAEONIA RUBAJ) Đọc thêm các tên khác: . 1. Sinh xích thược 2. Sao xích thược 3. Mộc Thược dược. Tính vị, qui kinh: Khí bình, vị đáng không độc. Công hiệu: tiêu tan được ứ huyết, nó làm cho trcm huyết lưu thông. Nó chữa được mụn sưng đau, chữa được lở. Nó là vị thuốc trấn đinh và điều đinh kinh mạch. Nhưng những người huyết hư và xét...

XÍCH PHỤC LINH 

XÍCH PHỤC LINH Cũng lá cú phục linh mà sắc nó hơi đó. Vị này tinh khí nhạt hơn, chú phá huyết kết, khí kết, tính nó tả được tiểu đưòng có hỏa, thông lợi được tiếu tiện bàng quang, tiêu được thủy cốc và thấp nhiệt. Những người âm hư thi phái kiêng nó: vi rằng giống trắng thì nó còn bổ, mà giống đỏ thi...

QUẢ VẢ, QUẢ SUNG (VÔ HOA QUẢ)

QUẢ VẢ, QUẢ SUNG (VÔ HOA QUẢ) (FICUS CARICA) Đọc thêm các tên khác: 1) Ưởng nhật quả 2) ưu đàm bát 3) A tàng 4) Để trân                5) Mật quả 6) Đường thị 7) Ường nhật hồng 8) Vương tôn bì chi 9) Tiên đào Thanh đào Khí êm, vị ngọt, không độc. Chữa được nhứng chứng mụn trĩ. Lại chữa được cho người đau cổ họng....

DÂY TƠ HỒNG (VÔ CẢN THẢO)   

DÂY TƠ HỒNG (VÔ CẢN THẢO)   Nó con những tên: 1) Vô căn kim ty thảo 2) Hóa diêm thảo 3) Dậu mã hoàng. Tính chất: Khí hàn, vị đắng, hoi ngọt, không độc. Công hiệu thông lợi thủy đạo, trừ thấp nhiệt. Nó làm cho mát huyết, tiêu tan ung thư, chửa được người bị thổ huyết; chứng ra máu cam, giải được mọi thuốc độc,...

XÍCH ĐỐNG NAM 

XÍCH ĐỐNG NAM   Cây đau mắt bồ câu đỏ. Tính chất cây này công dụng cũng giống như cây Bạch đồng nữ: vì thế phải dùng chung với nhau để nó hợp sức trị bệnh thì mới hay. Bạch đồng nữ, xem ở trên đã có: Đàn bà bị chứng bạch đới. Người ta quen gọi là chứng khí hư hay chứng huyết bạch, thì dùng Bạch đồng nữ...