Hạt Hướng Dương 葵花籽
Đông Quỳ Tử
Tên dùng trong đơn thuốc:
Đông Quỳ tử.
Phần cho vào thuốc:
Hạt
Bào chế:
Rê sấy sạch tạp chât, cho vào nuớc rửa sạch đất, phơi khô.
Tính vị Quỵ kinh:
Vị ngọt, tính hàn. Vào hai kinh Dại tràng, Tiểu tràng.
Công dụng:
Làm trơn (hoạt) niệu đạo, lợi thấp nhiệt.
Chủ trị:
-Chữa thủy thũng, tiểu tiện không thông lợi
-Thông lợi đi đái nhắt, lại có thể làm cho mau đẻ.
ứng dụng và phân biệt:
Phàm nhưng thuổc lợi thủy đi xuống dưới, thì đàn bà có mang đều phải kiêng dùng. Dông quỳ tử cũng là một trong những vị thuốc hoạt lợi, những hoa luôn nghiêng về phía mật trời, quay về cội, không giống với cvị thuốc lợi thày khác cứ đi thẳng xuống,cho nên. Trọng cảnh lại dùhg chữa khi đàn bà có mang bị chứng thủy khí tiểu tiện không lợi.
Kiêng kỵ:
Người tỳ hư, tràng hoạt (trơn) kiêng dùng.
Liêu lượng:
Một đồng cân đến ba đồng cằn.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Quỳ tử phục lỉnh tán. (Kèm Quỹ yếu lược phương) chữa đàn bà có mang bị chứng thủy khi, mình nặng, tiểu tiện không lợi,, gai gai ớn lạnh, ngồi dậy là choáng váng. Quỳ tư, Phục linh, cả hai vị cùng tán bột đê’ uống nhiều lần.