Tần Bì: Tác dụng chữa bệnh, kiêng kỵ và liều dùng – 秦皮
Tên dùng trong đơn thuốc:
Tần bì, Bắc tần bì.
Phân cho vào thuốc:
Vỏ cây.
Bào chế:
Lấy vỏ rửa sạch phơi khô trong râm, thái phiến dùng, hoặc sau khi sắc lêm dùng làm thuốc rửa ngoài.
Tính vị quy kinh:
Vị đắng, tính hơi hàn. Vào hai kinh can, đởm.
Công dụng:
Thanh lương và bài tiết thấp nhiệt, thu giữ chân âm và chỉ huyết (cầm máu).
Chủ trị:
Chữa chứng lỵ nhiệt và lỵ đi ra máu, mắt đỏ, chảy nước mắt, băng huyết, ra khí hư lờ lờ đỏ.
Ứng dụng và phàn biệt:
Tàn bl và Hoàng liên đều có cững chữa chứng lỵ nhiệt, tiêu mắt đỏ sưng đau. Song Hoàng liên đắng hàn, Tần bì thì vị đắng hơi hàn. Hoàng liên mạnh hơn Tần bì, lại có công thanh tam an thần, chữa vùng dưới tầm đầy bí. Còn Tần bì thì cá hiệu quả thanh hốa thấp hỏa, chữa đàn bà băng huyết và ra khí hư.
Kiêng kỵ:
Ngựời vị yếu ăn kém và trong ruột không có thấp nhiệt thì cồm dùng.
Liều lượng:
Một đồng cân đốn ba đồng cân.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Tàn bl tán (Chứng trị chuẩn thằng phương) chữa phong tà làm chc mắt đỏ, đầu. ngứa chảy nước mắt, mắt mờ, mắt chói (sợ ánh sáng).
Tàn bì, Hoạt thạch, Hoàng liên cùng tán nhỏ, ngâm nước sôi, nhân lúc thuốc còn nóng lấy nước rửa mắt, chữa mát đỏ.
Tham khảo:
Gần đây phần nhiều dùng Tần bì để chữa đi lỵ đỏ.