ĐÔNG Y CHỮA TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
(TRÚNG PHONG)
中風
Zhòngfēng
1 Bế chứng
1.2. Dương bế
Hướng trị:
Bình Can tức phong, giáng hỏa khai khiếu, hoạt huyết hóa ứ.
Phương huyệt:
Nhân trung, Thập tuyên (điểm thích ra máu), Phong phủ, Lao cung, Thái khê , (cả hai bén).
Tùy theo bệnh tình để kết hợp Á môn, Đại chùy, Thái xung, Dũng tuyền.
1.3. Âm bế
Hướng trị:
Quét đàm tức phong, ôn thông khai khiếu.
Phương huyệt:
Thập-nhị-tỉnh huyệt (điếm thích ra máu), Phong phủ, Nội quan, Quan nguyên, Dũng tuyền (cả hai bên). Tùy theo bệnh tình để kết hợp, Nhân trung, Á môn, Phong long, Túc Tam-lý , Lao cung.
Thao tác:
Thập tuyên, Thập-nhị-tỉnh huyệt dùng kim tam lăng điểm thích nặn ra máu. Còn các huyệt khác dùng thu pháp đề tháp niệm chuyên đê bố tá, châm sâu khi đắc khí là được, không lưu kim. Ngải cứu cứu 10-15 phút, tại chó ngoài da hồng nóng, tay chân ấm lại là được
Liệu trình:
Mỗi ngày 1 – 2 lần, cho tới khi thân chí tỉnh lần, thì giảm Thập-nhị-tỉnh huyệt và huyệt Thập tuyên, Nhân trung, để tránh tổn thương khí huyết.
Thoát chứng
Hướng trị:
ích khí hồi dương, cứu âm cố thoát.
Phương huyệt:
Thần khuyết, Quan nguyên, Túc Tam-lý, Tam-âm giao.
Tùy theo bệnh canh lâm sàng, gia giảm: Khí hải, Trung quản, Âm khích, Dũng tuyền.
Thao tác:
Dùng Ngải cứu làm thành mồi nho dè cứu. sau khi châm đắc khí xong, dùng thủ pháp đề tháp niệm chuyển kết hợp thủ pháp hô hấp đè bố, không lưu kim.
Liệu trình:
Mỗi ngày 1 – 2 lần, đến khi chinh khí khôi phục lần lần, mạch có trở lại tay chân ấm là chuyển biến tốt.
Tham kháo
Xuất huyết não:
Trúng phong cấp nặng:
+ Bê chứng:
Nhân trung, Thập-nhị tỉnh, Dũng tuyền, Lao cung, Phong trì, Nội quan, Hợp cốc.
+ Thoát chứng:
Các huyệt trên gia thêm Quan nguyên, Khí hải, Túc Tam-lý. (Phụ: Đại lăng, Hành gian, Thiên khu, Thượng Cự-hư, Chiên trung, Thận du, Mệnh môn, Thái xung, Dương Lãng-tuyền, Thiên đột, Phong long)
– Trúng phong nhẹ, di chứng:
+ Liệt chi trên:
Kiên ngung, Khúc trì. Hợp cốc, Ngoại quan, Trị nan, (Kiên liêu, Thủ Tam- lý, Dương trì, Trung chử)
+ Liệt chi dưới:
Hoàn khiêu, Phong thi. Dương Lăng-tuyền, Trị nan 5, Tuyệt cốt, Giải khé, Củ nội phiên, Túc Tam-lý, (Nan lập, Lạc địa. Côn lôn, Thái xung, Túc Lâm-khấp, Kinh cốt)
+ Liệt mặt:
Ế phong, Địa thương, Tứ bạch, Giáp xa, Hợp cốc, Khiên chánh (Toản trúc, Dương bạch, Nhân trung, Quyền liêu, Giáp Thừa-tương)
+ Ngọng:
Thượng Liêm-tuýên, Thông lý, Á môn, Chiếu hải.