Địa Cốt Bì: Tác dụng chữa bệnh, kiêng kỵ và liều dùng – 地骨皮
Tên dùng trong đơn thuốc:
Dịa cốt bì, Tỉnh cốt bì, Câu kỷ căn bạch bì (Vỏ rỗ cây câu kỷ – Kỷ tử).
Phần cho vào thuổc:
vỏ rẽ cây.
Bào chế:
Ngâm rửa sạch đất cát, đập dập vô lõi, lấy vỏ sấy khô dùng.
Tính vị quy kinh:
VỊ đắng, tính hàn. Vào ba lánh phế can, thận.
Công dụng:
Lui được nhiệt tà ẩn phục nhiều ngày, giống phế hỏa.
Chủ trị:
Giải lao nhiệt, nóng trong xương (cốt chưng) ra mồ hôi trộm hồa tà ẩn phục trong phổi ho suyễn thổ huyết.
Ứng dụng và phân biệt:
Địa cốt bì vào phần âm, thanh nhiệt lui nóng trong xương thì không vị thuốc não hay bằng. Dơn bĩ vào phần huyết, có thể thanh nhiệt ở phần huyết.
Kiêng kỵ:
Ngưòi trong xương không co’ nhiệt và trúng hàn thì cấm dùng.
Liều lượng:
Ba đồng cân đến một lạng.
Bài thuốc ví dụ:
Bài Địa tiên tán (Tế, sinh phương). chữa cổt chưng phiền nhiệt, các chứng hư lao phiền nhiệt và phiền nhiệt sau khi ốm nặng.
Địa cốt bì, Phòng phong, Trích cam thảo, Sinh khương, các vị cùng tán nhỏ, cho nước vào sắc lên uống.
Tham khảo:
Địa cốt bì là rễ cây Câu kỷ (kỷ tử), vị đắng tính hàn đều hơn cả Câu kỷ.