Hạt Đười Ươi (Đại hải tử): Tác dụng chữa bệnh, kiêng kỵ và liều dùng – 大海子
Tên dùng trong đơn thuốc:
Bàng đại hải, Hồ đại hải.
Phần cho vào thuốc:
Quả (Quả đại hải).
Bào chế:
Rửa sạch dùng sống.
Tính vị quy kinh:
Vị đậm, ngọt, tính mát. Vào kinh phế.
Công dụng:
Thanh phế nhiệt, làm trong tiếng.
Chủ trị:
Chữa bị mất tiếng, khản tiếng đột ngột, nói không ra tiếng, ho và khạc không long đờm và các chứng họng đỏ, sưng, đau.
Ứng dụng và phân biệt:
Bị khản tiếng do phong hàn bế tắc ở phế thì dùng vị Ma hoàng cay ôn để khai thông. Bị khản tiếng do phong nhiệt vít lại ở phổi, thì dùng Bàng đại hải đạm hàn để khai thồng.
Kiêng kỵ:
Phế có phong hàn hoặc đàm ẩm thì cấm dùng.
Liều lượng:
Nhạ thì dùng từ hai đến ba quả, nặng thì dùng từ năm đến sáu quả.
Bài thuốc ví dụ:
Đơn phương chỉ co’ một vị (bài thuốc kinh nghiệm trong dân gian) chữa phế bị tấc mất tiếng, ho không long đờm. Bàng đại hải hai quả, ngâm với nước sôi uống thay nước trà.
Tham khảo:
Quả Bàng đại hải giống như quả xanh, mâu nâu đỏ nhạt (tía thẫm) nhưng khi ngâm vào nước sôi thì vỏ nứt ra và trương nở to, gần đầy một bát.