Sa sâm
Sa sâm, Hải sa sâm, liêu sa sâm
Sa sâm bắc (Hải sa sâm, liêu sa sâm)Glehnia littoralisFr. Schm., họ Cần (Apiaceae).
Nam sa sâm là rễ câyAdenophora verticillataFisch. , họ Hoa chuông (Campanulaceae), mọc ở các ruộng bỏ hoang. Trung Quốc dùng rễ cây này với tên Nam sa sâm, Luân diệp sa sâm, Cát sâm.
Sa sâm còn là rễ của một số cây nhưLaunaea pinnatifida Cass.,Microrhynchus sarmentosusDC.Prenanthes sarmentosaWilld. , họ Cúc (Asteraceae). Trong đó chủ yếu làrễ của câyLaunaea pinnatifidaCass.. Cây này mọc nhiều ở ven biển và một số đảo ở nước ta, các thầy thuốc Đông y dùng thay Sa sâm Bắc.
Bộ phận dùng: Rễ của nhiều cây có họ thực vật khác nhau
Tính vị quy kinh: Đắng ngọt, hơi hàn – Phế
Công năng chủ trị: Dưỡng âm, thanh phế, tả hoả, chỉ khát
Chữa ho khan, ho lâu ngày do phế âm hư
Chữa ho có sốt đờm vàng (ho do phế nhiệt)
Chữa sốt cao, sốt kéo dài, miệng khô khát, tiện bí
Liều dùng – cách dùng: 6 – 12g/24h sắc, bột, rượu
Kiêng kỵ: Ho thuộc hàn không dùng