Đông Y chữa Hội chứng Tiền Đình
1. Can dương thượng khang
Hướng trị:
Bình Can tiềm dương, thanh hỏa tức phong.
Phương huyệt:
Thái xung, Thái khê , Phong trì, Nội quan .
Thao tác:
Ngồi hoặc nằm ngửa, sau khi châm đắc khí xong dùng thủ pháp đề tháp niệm chuyển để tả.
2. Đàm trọc trung trở
Hướng trị:
Kiện Tỳ hòa Vị.
Phương huyệt:
Trung quản, Chương môn, Túc Tam-lý, Âm Lăng-tuỳên, Phong long.
Thao tác:
Như trên.
3. Thận tinh bất túc
Hướng trị:
Bổ Thận trợ dương hoặc bố Thận dục âm.
Phương huyệt:
Thận du, Tam-tiêu du , Phục lưu , Liệt khuyết, Mệnh môn, Quan nguyên. Thiên về dương hư dùng ôn châm hoặc cứu cách vải.
4. Âm hư dương kháng
Hướng trị:
Dực âm tiềm dương
Phương huyệt:
Tam-àm giao, Chiếu hai, Thần môn, Quan nguyên, Bách hội, Phong trì.
Thao tác:
Như trên.
5. Khí huyết lưỡng hư
Hướng trị:
Bổ trung ích khí.
Phương huyệt:
Trung quản, Kiến lý , Chương môn, Túc Tam-lý , Cách du hoặc Tỳ du, Vị du , Cao-hoang du , Cách du .
Thao tác:
Như trên.