HUYỆT TÝ NHU Ở ĐÂU?

臂臑穴
LI 14 Bì nào xué (Pì Nao)

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Xuất xứ của huyệt Tý Nhu ở đâu?

Sách <<Giáp Ất».

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Ý nghĩa Tên gọi của huyệt Tý Nhu là gì?

– “Tý” có nghĩa là cánh tay trên.
– “Nhu” là mặt giữa của cánh tay trên.
Huyệt nằm trên chỉ giao nhau của xương cánh tay và biên giói trước phía dưới của cơ tam giác cánh tay, trên đường nối với huyệt Khúc trì và Kiên liêu. Huyệt này căn cứ theo bộ vị mà đặt tên gọi là Tý nhu (Mặt giữa của cánh tay trên).

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Tên đọc khác của huyệt Tý Nhu là gì?

Tý nao

Tên Hán Việt khác của huyệt Tý Nhu là gì?

Dầu xung, Hạn xung, Tý nao.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Huyệt thứ:

14 Thuộc Đại-trường kinh.

Đặc biệt của huyệt Tý Nhu là gì?

Hội của Thủ túc Thái dương, Dương duy-mạch. Hội lạc của Thủ dương minh.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Vị trí của huyệt Tý Nhu nằm ở đâu?

1. VỊ trí xưa:

Trên khuỷu tay 7 thốn, nơi đầu của bắp thịt cánh tay (Giáp ất, Đồng nhân, Đại thành).

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

2. Vị trí nay:

Co duỗi cánh tay để lộ gân cơ. Huyệt ở chỗ đầu cuối của cơ tam giác cánh tay.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

3. Giải phẫu, Thần kinh Dưới của huyệt Tý Nhu là gì?

là đỉnh cơ Đen-ta, bờ ngoài cơ 2 đầu cánh tay, chỗ bám của cơ cánh tay trước vào xương, phía sau là phần rộng ngoài của cơ 3 đầu cánh tay. Xương cánh tay – Thần kinh đi từ tiết đoạn thần kinh cổ 5- ngực 1. Lớp nông có dây thần kinh da cánh tay sau, lớp sâu có dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bỏi tiết đoạn thần kinh C5.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Hiệu năng của huyệt Tý Nhu là gì?

Thông lạc, minh mục.

Tác dụng trị bệnh của huyệt Tý Nhu là gì?

1. Tại chỗ, Theo kinh:

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Đau vai cánh tay, bại liệt chi trên.

2. Toàn thân:

Bệnh mắt.

Kinh nghiệm Lâm sàng của huyệt Tý Nhu là gì?

1. Kinh nghiệm tiền nhân:

Phối Trửu liêu trị đau cánh tay đưa lên không nổi (Tư sinh).

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

2. Kinh nghiêm hiện nay:

Phối châm thấu huyệt Nhu thượng, Khúc tri trị đau cánh tay vai. Phối Tình minh, Thừa khấp trị bệnh thuộc mắt. Mũi kim thâu lên Kiên ngung dùng trong giải phẫu mổ ngực (châm tê). Phối Khúc trì, Thiên tông, Kiên ngung trị đau nhức vai cánh tay, chi trên không cử động được.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Phương pháp châm cứu của huyệt Tý Nhu là gì?

1. Châm Thăng, sâu 0,5 1 thốn, có thể châm vào bờ sau trước xương cánh tay, sâu 1 – 1,5 thốn. Tại chỗ có cảm giác căng tức – Xiên, khi trị bệnh mắt hướng mũi kim lên phía giữa cơ Đen- ta, sàu 1 2 thon, tại chỗ có cảm giác căng tức
2. Cứu 3 – 7 lửa.
3. Ôn cứu 5-15 phút.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

Tham khảo của huyệt Tý Nhu:

1. <<Giáp ât» quyến thứ 8 ghi rằng: “Sốt lạnh tràng nhạc ở cổ, đau vai cánh tay không cử động được, chọn Tý nhu làm chủ”.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

2. <<Thièn kim» quyển thứ 24 ghi rằng: “Các loại bướu (anh) cứu huyệt Đầu xung, huyệt Đầu xung ở hai tay buông thông xuống phía trước”

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

3. <<Đại thành» quyển thứ 6 ghi rằng: “Tý nhu chủ trị về sốt lạnh đau cánh tay, không nâng lên được, tràng nhạt, gáy cổ co cứng“.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

4. «Bách chứngphú» ghi rằng: “Ngũ lý, Tý nhu trị lở” (Ngũ lý, Tý nhu, sinh lệ sang nhi năng trị).

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

5. Căn cứ theo “Giáp ất” thì huyệt này là “Hội” của lạc Thủ Dương-minh và theo “Kỳ kinh bát mạch khảo” ghi huyệt này là hội của Thủ Dương minh. Thủ túc Thái dương, Dương-duy.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU

6. Tý nhu, theo “Thiên kim” gọi là Đầu xung, “Thiên kim dực” gọi là Hạn xung, “Thánh huệ” gọi la Tý nao.

HUYỆT TÝ NHU
HUYỆT TÝ NHU
Bài trướcHUYỆT TÝ GIAN
Bài tiếp theoHUYỆT TÝ NINH

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.