THỐ HUYẾT(NÔN RA MÁU)
吐血, 嘔血
Tùxiě, ǒuxiě
VỊ NHIỆT XÍ THỊNH
Hướng trị:
Thanh tiết dương minh
Phương huyệt:
Hạ liêm (-), Túc Tam-lý (-), Phong long (-), Thượng quản (-).
Thao tác:
Nằm ngửa, sau khi châm đắc khí xong dùng thủ pháp để tả, lưu kim 5-10 phút.
CAN HỎA PHẠM VỊ
Hướng trị:
Thanh Can hòa Vị. Lương huyết chì huyết.
Phương huyệt:
Nội quan (-), Thái xung (-) hoặc Hành gian (-), Túc Tam-lý (+) Công tôn (+) (cả hai bên)
Thao tác:
Ngồi châm hoặc nằm ngửa, sau khi châm đắc khí dùng thủ pháp đề tháp niệm chuyển để bổ tả, lưu kim 15-20 phút.
KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ
Hướng trị:
Lý khí hòa Vị, hoạt huyết hóa ứ.
Phương huyệt:
Ngoại quan (-), Hợp cốc (-), Huyết hải (-), Túc Tam-lý (+), Cách du (-), Tỳ du (-).
Thao tác:
Ngồi hoặc nằm sấp, sau khi đắc khí xong, huyệt bối du dùng thủ pháp niệm chuyển để tả, huyệt ở tứ chi dùng thủ pháp đ’ê tháp đẻ tả. lưu kim 15-20 phút.
TÂM TỲ BẤT TÚC
Hướng trị:
Kiện Tỳ ích khí, bổ Tâm dưỡng huyết
Phương huyệt:
Tam-âm giao (+), Công tôn (+), Thần môn (+), Túc Tam-lý (+) (cả hai bên), Hạ quản (+).
Thao tác:
Nằm ngửa sau khi châm đắc khí xong, dùng thủ pháp đ’ê tháp niệm chuyển, lưu kim 20 – 30 phút.
TỲ THẬN DƯƠNG HƯ
Hướng trị:
Ôn bổ Tỳ Thận, cố dương nhiếp huyết.
Phương huyệt:
Tỳ du (A) (+), Thận du (A) (+), Cách du (A) (+), Tam-âm giao (+), Thái khê (+) (cả hai bên), Mệnh môn (A) (+).
Thao tác:
Nằm ngửa hoặc ngồi, sau khi đác khí, huyệt ớ bối du dùng thủ pháp niệm chuyến để bổ, gia thêm ôn cứu, huyệt hạ chi dùng thủ pháp đề tháp để bổ, lưu kim 20 – 30 phút.
LƯU Ý:
(-) là: tả.
(+) là: bổ.