ỈA CHẢY

腹瀉, 泄瀉

Fùxiè, xiè xiè

ỈA CHẢY
ỈA CHẢY

NGOẠI CẢM HÀN THẤP

Hướng trị:

Ồn trung tán hàn trừ thấp

Phương huyệt:

Hạ quản (A), Thần khuyết (A).

Thao tác:

Sau khi châm đắc khí xong, dùng thủ pháp Thiêu sơn hỏa, có thể gia thêm cứu.

ỈA CHẢY
ỈA CHẢY

THẤP NHIỆT HẠ BÁCH

Hướng trị:

Thanh nhiệt lợi thấp thông phủ.

Phương huyệt:

Thiên khu (-), Thượng Cự-hư (-), Khúc trì (-).

Thao tác:

Nằm ngửa để châm, sau khi chàm đắc khí xong, dùng thủ pháp đề tháp. Lưu kim 30 phút, cú 10 phút thủ pháp một lần, mỗi ngày châm hai lần.

ỈA CHẢY
ỈA CHẢY

THƯƠNG THỰC TÍCH TRỆ

Hướng trị:

Tiêu thực đạo trệ, kiện Tỳ hòa VỊ

Phương huyệt:

Đại hoành (+), Chi cấu (-), Túc Tam-lý (+) (-), Công tôn (+) (cá hai bên), Trung quản (-).

Thao tác:

Nằm ngửa chàm, trước tiên chàm huyệt ở tay chân, sau ở bụng,sau khi châm đắc khí xong, huyệt ở tứ chi dùng thủ pháp đề tháp đê bố tả, vùng bụng dùng thủ pháp hô hấp niệm chuyển để bổ tả. Lưu kim 20 phút, cứ moi mười phút thủ pháp một lần.

ỈA CHẢY
ỈA CHẢY

CAN KHÍ PHẠM VỊ

Hướng tri:

Sơ Can kiện Tỳ

Phương huyệt:

Nội quan (-), Thái xung (-), Kỳ môn (-), Âm Lăng-tuyền (+), Thái bạch (+) (cả hai bên).

Thao tác:

Nằm ngửa châm, sau khi châm dác khí xong, huyệt ở tứ chi dùng thủ pháp đề tháp để tá. vùng bụng dung thủ pháp niệm chuyển dế tả, trước tả sau bổ, lưu kim 15-20 phút.

ỈA CHẢY
ỈA CHẢY

TỲ DƯƠNG HƯ SUY

Hướng trị:

Ôn dương kiện Tỳ lợi thấp.

Phương huyệt:

Tam-âm giao (+), Đại hoành (A) (cá hai bên), Khí hải (A), Hạ quản (A).

Thao tác:

Nằm ngửa, trước tiên châm Hạ quan, sau khi châm đắc khí xong, dùng thủ pháp đề tháp để bổ. Lưu kim 30 phút, sau đó cứu huyệt ở bụng, mỗi huyệt 3 lửa.

THẬN DƯƠNG HƯ

Hướng trị:

Ôn bổ hận dương, Kiện Tỳ chỉ tả.

Phương huyệt:

(1). Thận du (A), Tỳ du (A), Tam- am giao (+), Thái khê (+) (cả hai bên). Mệnh môn (A).
(2). Âm Lăng-tuyền (+), Thái bạch (+) (cả hai bên). Khí hải (A), Thần khuyết (A), Quan nguyên (A).

Thao tác:

Nằm ngửa châm, trước tiên châm huyệt ở chân, sau khi châm đắc khí xong, dùng thủ pháp niệm chuyển đề bố, lưu kim 30 phút, huyệt bối du hoặc ở bụng cứu, mỗi huyệt cứu 3-5 lửa. Hai phương trên thay đối nhau dùng.

Bài trướcNÔN MỬA
Bài tiếp theoHUYỆT LĂNG HẬU

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.