Đông Y chữa bệnh Phụ khoa: kinh nguyệt không đều
月经不调
Yuèjīng bù tiáo
1. Kinh sớm
(1). Huyết nhiệt
Hướng trị:
Thanh tiết tà nhiệt, lương huyết điêu kinh
Phương huyệt:
Quan nguyên, Huyết hải, Thái xung. Hư nhiệt, kết hợp Thái khê, Tam- âm giao. Tâm phiền, kết hợp Thần môn.
Thao tác:
Sau khi châm đắc khí xong, dùng thú pháp đề tháp niệm chuyển để bổ tả, lưu kim 15 – 20 phút. Không cứu.
Liệu trình:
Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liêu Ưình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5-7 ngày.
Cho tới khi đều kinh.
(2). Khí hư
Hướng trị:
Cường kiện trung tiêu, bố khí nhiếp huyết.
Phương huyệt:
Tỳ du , Túc Tam-lý , Khí hái . Kinh nguyệt quá nhiều, cứu Ân bạch.
Đại tiện lỏng, gia Thiên khu.
Thao tác:
Sau khi châm đắc khí xong, dùng thứ pháp đề tháp niệm chuyên để bổ, lưu kim 15 – 20 phút. Sau khi châm gia cứu hoặc ôn cứu trên kim.
Liệu trình:
Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5-7 ngày.
Cho tới khi điều kinh.
2. Kinh trể
Hướng trị:
ôn kinh tán hàn, điều lý khí huyết.
Phương huyệt:
Khí hải , Trung cực, Cách du , Qui lai .
Thao tác:
Sau khi châm đác khí xong, dùng thu pháp đề tháp niệm chuyển để bổ tả, lưu kim 15 – 20 phút.
Liệu trình:
Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5 – 7 ngày.
3. Khi sớm khi trể
(1) Can uất
Hướng trị:
Sơ can giái uất, hành khí hoạt huyết.
Phương huyệt:
Can du , Kỳ môn, Hành gian , Huyết hải.
Thao tác:
Sau khi châm đắc khí xong, dùng thủ pháp đề tháp niệm chuyển để bổ tả, lưu kim 15 – 20 phút. Không cứu.
Liệu trình:
Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghi 5-7 ngày.
(2) Thận hư
Hướng trị:
Bổ ích thận khí, bồi bản cố nguyên.
Phương huyệt:
Thận du , Thái khê, Quan nguyên, Tam-âm giao. Thắt lưng-cùng cụt đau, gia Yêu nhãn.
Thao tác:
Sau khi châm đắc khí xong, dùng thú pháp đề tháp niệm chuyển để bổ tả, lưu kim 15 – 20 phút. Tùy bệnh cảnh để gia cứu.
Liệu trình:
Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5 – 7 ngày.
Tham khảo
1. Kinh nguyệt không đều:
– Quan nguyên, Tam-âm giao (Phụ: Huyết hải, Hành gian, Túc Tam-lý. Công tôn, Thái xung, Mệnh môn, Nội quan) (Châm cứu học – Thượng Hải)
2. Kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh:
-Quan nguyên, Trung cực, Tam-âm giao, Túc Tam- lý, Huyết hải, Âm Lăng-tuyền (Thường dụng tân y liệu pháp thủ sách).
-Khí hải, Đại đôn, Âm cốc, Quan nguyên, Thái xung, Nhiên cốc, Tam-âm giao, Trung cực, Đại đô, Khuyết bôn, Thúy đột, Cực tuyền, Khúc trạch, úy trung (Tân châm cứu học).
-Khí hải, Trung cực, Chiếu hai (Loại kinh đ’ô dực – Châm cứu yếu lãm).
– Khí hải, Trung cực, Đới mạch (cứu), Thận du, Tam-âm giao – Công tôn, Quan nguyên, Khí hải, Thiên khu, Tam-âm giao (Châm cứu đại thành).