BẢNG DU MỘ HUYỆT

俞尊穴

Du huyệt
Du huyệt

Ngũ tạng, Lục phủ trong cơ thể con người đều có biểu hiện Du huyệt và Mộ huyệt của nó ra ở bên ngoài. Du huyệt, nằm trên lưng ở hai bên cột xương sống phía sau lưng hoặc thắt lưng, còn Mộ huyệt thì lại ổ phía trước ngực bụng.
1. Du huyệt (ỏ lưng): Là nơi khí của nội tạng tỏa ra, tất cả Du huyệt (còn gọi là Bồi du huyệt) đều nằm trên kinh Thái-dương Bàng quang. Có tác dụng chữa bệnh của tạng phủ liên quan với nó và bệnh ổ những vùng có liên quan vói tạng phủ ấy. Song song đó, có thể dựa vào phản ứng bất thường của Du huyệt ở lưng để chẩn đoán tạng phủ bị bệnh.
2. Mộ huyệt (ở ngực, bụng): Cũng là nơi khí của tạng phủ tụ tập tại ngực bụng, nhưng ổ mặt trước ngực bụng và ở trên nhiều kinh mạch khác nhau. Tác dụng chừa bệnh và chẩn đoán giống như Du huyệt (ở lưng ).
Du huyệt và Mộ huyệt phối hợp lẫn nhau làm cho âm dương điều hòa, rất thích hợp cho việc trị liệu bệnh ở tạng phủ. Tạng phủ có bệnh có thể lấy Du huyệt hoặc Mộ huyệt hoặc một lức cả hai để trị bệnh.

Du huyệt
Du huyệt
Tạng phủ Du huyệt Mộ huyệt Phạm vi trị liệu chính
Phế Phế du Trang phủ Bệnh thuộc hô hấp: Suyễn, ho, tức ngực,…
Tâm bào Quyết-âm du Chiên trung Bệnh thuộc Tâm: Nhức vùng tim, hồi hộp,…
Tâm Tâm du Cự khuyết Bệnh thuộc Tâm, Vị: Hồi hộp, đau dạ dày, ý bệnh, suy nhược,…
Can Can du Kỳ môn Bệnh thuộc Can, Vị: Đau vùng gan, nôn mửa, nuốt chua
Đỏm Đởm du Nhật nguyệt Bệnh thuộc Can, Đởm: Vàng da, đau hông sườn,..
Tỳ Tỳ du Chương môn Bệnh thuộc Can, Tỳ: Súng gan tỳ, rối loạn hấp thu… Bệnh thuộc tiêu hóa: Tiêu hóa kém, sình bụng, ỉa chảy
Vị Vị du Trang quản Bệnh thuộc Vị: Đau dạ dày, no hơi, ăn uổng kém…
Tam tiêu Tam tiêu du Thạch môn Rối loạn nước trong người: Phù thủng, ỉa chảy,…
Thận Thận du Kinh môn Bệnh thuộc Thận, sinh dục: Đau thắt lưng, di tinh,..
Đại trường Đại-trường du Thiên khu Bệnh thuộc ruột: Bón, ỉa chảy, đau bụng,…
Tiểu trường Tiêu-trường du Quan nguyên Bệnh thuộc Tiểu trường, Bàng quang, sinh dục:Đau thắt ruột, thoát vị, bí đái, đái dầm, di tinh…
Bàng quang Bàng-quang du Trung cực Bệnh thuộc Bàng quang, sinh dục: Bí đái, đái dầm, di tinh, kinh nguyệt không đều.
Mộ huyệt
Mộ huyệt
Bài trướcTHỐN MẶT TRƯỚC CHÂN
Bài tiếp theo Nguyên tắc vận dụng Du và Mộ huyệt

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.