Kinh nghiệm chữa Đái dầm
遗尿
Yíniào

Đái dầm:
Quan nguyên, Tam-âm giao (Phụ: Bách hội, Khí hải, Trung cực, Âm Lăng- tuyền, Thận du, Tỳ du, Túc Tam-lý, Liệt khuyết).

Di niệu 1:
Thần môn, Ngư tế, Thái xung, Đại đôn, Quan nguyên (Thần ứng kinh)

Di niệu 2:
Khí hải, Quan nguyên, Âm Lăng-tuỳên, Đại đôn, Hành gian (Loại kinh đ’ô dực)

Di niệu 3:
Quan nguyên, Trung phu, Thần môn (Phô tê phương)

– Trung cực, Quan nguyên, Thận du, Bàng-quang du, Tam-âm giao (Khí hải, Quan-nguyên du, Thứ liêu, Túc Tam-lý, Đại đôn, Thần môn, Chiếu hải). Thường châm kết hợp với cứu, kích thích nhẹ đắc khí là được, lưu kim 15-20 phút. (Giang tô Trung y, 1958)

-Quan nguyên, Trung cực, Tam-âm giao (Hợp cốc. Khúc cốc. Đại chùy, Bàng-quang du (châm đắc khí, cứu) (Trung y tạp chí, 1959).
