Đông Y chữa bệnh Dạ Dày: Loét Dạ Dày Tá Tràng
胃脘痛
Wèi wǎn tòng
1. Hàn tà phạm vị
Hướng trị:
Ôn trung tán hàn, lý khí chí thống.
Phương huyệt:
Túc Tam-lý, Trung quản, VỊ du (cả hai bên).
Tùy theo bệnh cảnh để gia giảm:
Thao tác:
Chàm sâu Túc Tam-lý, sau khi chàm đắc khí xong, dùng thủ pháp đề tháp niệm chuyên để tả, lưu kim 20 – 30 phút; Trung quan, Vị du cứu cách Gừng 7-10 lửa, hoặc dùng điếu Ngải cứu trước tác 15 – 20 phút, còn các huyệt khác dùng phép bố tả đề tháp niệm chuyển.
Liệu trình:
Mỗi ngày 1 – 2 lần, 10-12 lần là một liệu trình.
2. Can khí phạm vị
Hướng trị:
Sơ can chỉ thống, hòa vị lý khí
Phương huyệt:
Lương môn, Kỳ môn, Nội quan, Nội quan (cả hai bên).
Nếu Can hỏa phạm Vị, gia Thái xung, Nội đình (ca hai bên).
Thao tác:
Can khí phạm vị, dùng phép tả đê tháp niệm chuyển, lưu kim 15 – 20 phút, nếu tà nhiệt phạm vị, dùng kích thích mạnh đề tháp để ta.
Liệu trình:
Mỗi ngày một lần, 10 ngày là một liệu trình.
3. Tỳ vị hư hàn
Hướng trị:
Ôn trưng kiện tỳ
Phương huyệt:
Tỳ du, Vị du (cá hai bên), Trung quản, Chương môn(cả hai bên).
Tay chân không ấm, gia Túc Tam-lý (cá hai bên), đại tiện lỏng gia Công tôn (cả hai bên).
Thao tác:
Sau khi châm đắc khí xong, dừng thủ pháp bổ niệm chuyển đề tháp, lưu kim 15 phút, sau khi châm có thế dùng kết hợp Ngải điếu hoặc cứu cách Gừng.
Liệu trình:
Mỗi ngày hoặc cách ngày một lần, 12 – 15 lần là một liệu trình, nghỉ 3-5 ngày rồi làm liệu trình khác.
3. Ứ huyết đình trệ
Hướng trị:
Hoạt huyết hóa ứ chỉ thống
Phương huyệt:
Cách du, Nội quan, Huyết hải, Công tôn (cả hai bên).Tùy theo bệnh cánh làm sàng để kết hợp Nội đình, Túc Tam-lý (cả hai bên).
Thao túc:
Sau khi châm đắc khí xong, dùng tliủ pháp bố tá đề tháp niệm chuyến, lưu kim 20 – 30 phút.
Liệu trình:
Mỗi ngày 2 – 3 lần, không kế liệu trình, cho tới khi nào dở thì thôi.