Đái dầm

遗尿

Yíniào

Đái dầm
Đái dầm

1. Thận dương hư nhược

Hướng trị:

ôn bổ thận dương kết hợp cố nhiếp.

Phương huyệt:

Đái dầm
Đái dầm

Thận du, Dương Lãng-tuyền, Tam-âm giao(cá hai bên). Quan nguyên, Khí hải, Trung cực .

Thao tác:

Sau khi châm đắc khí xong, dùng thú pháp niệm chuyến đê bố. Quan nguyên, Thận du, Khí hải, Trung cực, Tam-âm giao, lưu kim 10-15 phút. Huyệt trên Nhâm mạch có thể gia cứu.

Đái dầm
Đái dầm

Liệu trình:

Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghi 5-7 ngày.

2. Tỳ phế khí hư

Hướng trị:

Kiện tỳ ích Phế kết hợp cô nhiếp.

Đái dầm
Đái dầm

Phương huyệt:

Phế du, Tỳ du, Túc Tam-lý, Thận du, Quan nguyên, Khí hải.

Thao tác:

Sau khi chàm đác khí xong, dùng thủ pháp niệm chuyển để bổ. Quan nguyên, Khí hải, lưu kim 10-15 phút, huyệt trên Nhàm mạch có thể gia cứu.

Đái dầm
Đái dầm

Liệu trình:

Mỗi ngày châm một lần, 10 lần là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5 – 7 ngày.

3. Can kinh uất nhiệt

Hướng trị:

Tá can thanh nhiệt

Đái dầm
Đái dầm

Phương huyệt:

Tam-âm giao, Âm Lăng-tuỳên, Huyết hái, Hành gian, Trung đô . (cả hai bên).

Thao tác:

Đái dầm
Đái dầm

Sau khi châm đắc khí xong, dùng thú pháp niệm chuyển để tả. Nếu bệnh lâu không lành, can nhiệt thương âm, âm hư hỏa vượng gia Nội quan, Thái khê, Nhiên cốc để điều dưỡng tâm thận mà thanh huyết nhiệt.

Liệu trình:

Mỗi ngày châm một lần. 10 lân là một liệu trình. Sau mỗi liệu trình nghỉ 5 – 7 ngày.

Đái dầm
Đái dầm

 

BÌNH LUẬN

Nhập nội dung bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.