Châm cứu chữa vô sinh Nam
男性功能障碍
Nánxìng gōngnéng zhàng’ài
Di tinh:
Quan nguyên, Tam-âm giao (Phụ: Gian sứ, Thận du) (Châm cứu học)
Di tinh bạch trọc:
–Tâm du, Thận du, Quan nguyên, Mệnh môn, Bạch-hoàn du, Tam-âm giao (Châm cứu đại thành)
–Quan nguyên, Đại hách, Trung cực, Thiên khu, Khúc cốt, Túc Tam-lý, Phong trì, Thiên trụ, Đại trử, Kiên-ngoại du, Đai chùy, Thân trụ, Cách du, Bát liêu, Mệnh môn, Tam-âm giao (Tân châm cứu học)
-Tâm du, Thận du, Yêu Dương-quan, Quan nguyên, Hội âm, Tam-âm giao (Trung Quốc châm cứu học).
Di, mộng tinh:
Khúc tuyền (cứu) Trung phong, Thái xung, Chí âm, Cách du, Tỳ du, Tam-âm giao (Thần ứng kinh).
Di, mộng, hoạt tinh, mơ giao hợp với quí:
Tâm du (cứu ít), Cao hoang, Thận du (cứu tùy theo tuổi). Mệnh môn cứu trị hoạt tinh, Bạch-hoàn du (cứu), Trung cực (cứu), Tam-âm giao, Trung phong, Nhiên cốc (Loại kinh đò dực – Châm cứu yếu lãm)
Liệt dương:
-Quan nguyên, Tam-âm giao, Lãi cấu (Phụ: Thần môn, Mệnh môn) (Châm cứu học – Thượng Hải).
-Quan nguyên, Tam-àm giao, Thận du. Túc Tam-lý (châm ngày 1 lần), Tam-âm giao có thể lưu kim 4 – 6 giờ (Tán y liệu pháp thú sách)
-Bách hội, Cách du, VỊ du, Thận du, Mệnh môn, Yêu Dương-quan, Quan nguyên, Trung cực (ôn cứu) (Trung Quốc châm cứu học).
-Cứu Mệnh môn, Thận du, Khí hải, Nhiên cốc (Loại kinh đồ dực – Châm cứu yếu lãm)
-Mệnh môn, Thận du, Khí hải, Nhiên cốc, Duong cốc (đều cứu) (Thần cứu kinh luân).