THÁI ẤT THẦN CHÂM
Thái ất thần châmlà một trong những trường phái châm cứu, đặc biệt lưu ý tới cách phối huyệt để nâng cao tác dụng trị bệnh, trên thực tiền lâm sàng chú ý đến phần lý luận có hệ thống. Trường phái châm cứu này đã có và được lưu truyền từ lâu đời trong dân gian, khá phổ biến trong đời Đường, mãi tới đòi Thanh mới được lưu truyền rộng rãi. |
Phổi huyệt | Hiệu năng | Tác dụng trị bệnh |
Bách hội, Đại chùy, Phong trì. Hợp cốc, Khúc trì. | Sơ phong, giải biểu, điều hòa vinh vệ | Ngoại cảm phong hàn, ngoại cảm phong nhiệt |
Hợp cốc, Khúc trì.
Ngoại quan |
Thanh nhiệt tán phong, tuyên thông thượng tiêu | Đau đầu, sưng má, ù tai, xuất huyết mũi, mửa ra máu, nhức các khớp tay |
Hợp cốc, Phục lưu | Điều hòa vinh vệ, ôn dương cố biểu | Mồ hôi trộm, tự ra mồ hôi, phù, sôi ruột, sình bụng. |
Bách hội, Nhân trung, Phong phủ | Khai quan tiết, giải cấm khẩu, thông dương, an thần | Các loại hôn mê, bất tỉnh |
Kiên ngung , Khúc trì | Sơ thông khí huyết, khu phong trừ tháp | Các chung bệnh tà khí bám ngoài kinh lạc, rói loạn khí huyết sinh các chứng phong thấp, bại liệt |
Hoàn khiêu, Phong thị, Dương Lăng-tuyền | Sơ thòng tuyên tán. Trừ phong thắp. Thư cân lợi tiết | Trúng phong bại liệt, mất cảm giác, co giật |
Khúc trì. ủy trung, Hạ liêm | Thông dương khí, tán thấp khí. Duỗi phong khí. Sơ thông kinh lạc. Tả nhiệt khí, chỉ thống | Các loại phong thấp, phong hàn, phong nhiệt |
Khúc trì, Dương Lãng-tuyền | Hành khí huyết, thông kinh lạc. Thư cân, lơi quan tiết | Đau sườn ngực, sình bụng, tiểu đục do nhiệt kết ở trường vị, liệt bán thân |
Khúc trì. Tam-âm giao | Thanh nhiệt lương huyết, đuổi ứ huyết sinh huyết mới | Bế kinh, rong kinh, bạch đới, sưng húp, đau nhức, co giật |
Túc Tam-lý, Tam-âm giao | ích khí, dưỡng tâm, kiện tỳ bô hư nhược | Tỳ vị hư hàn, ăn uống kém, lâu tiêu, gầy gò, nôn mửa, chân mất cảm giác |
Dương trì. Túc Tam-lý | Điều hòa can tỳ. Thư can kiện tỳ | Các chứng do can tỳ bất hòa, tích trệ, nuốt chua, đắng miệng, ỉa chảy, nôn mửa. |
Hợp cốc, Thái xung | Vận hành khí huyết, trấn can bình phong | Điên cuồng, nhức đầu, chóng mặt, đỏ mắt, sưng húp |
Dương Lăng-tuyền, Phong long, Chi câu | Thư can hóa đàm, tả nhiệt thông tiện | Táo bón, chóng mặt hoa mắt |
Khí hải, Thiên khu | Bổ thận, tráng dương, sơ thông đại tiểu trường, tiêu trệ khí | Đau bụng, sình bụng, sôi ruột, ỉa chảy, quyết nghịch, thoát dương, suyễn, di tinh, tiểu tiện không thông, kinh nguyệt rối loạn, xích bạch đới |
Trung quản, Túc Tam-lý | Táo thấp khí, kiện tỳ. Thăng dương ích vị | Vị hư hàn, ăn uống kém, sình đau bụng trên |
Nội quan. Tam-ăm giao | Thư thái lồng ngực, thông lợi cách mô. Tư âm dưỡng huyết | Suy nhược, Âm hư |
Hợp cốc, Tam-âm giao | Tư âm giang hỏa, dưỡng huyết thanh can | Thận khí suy ở phụ nữ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, âm hư hỏa vượng, trên nóng dưới lạnh, trụy thai |
Hợp cốc, Túc Tam-lý | Thăng dương ích khí, kiện tỳ hòa vị, tuyên khí ở phủ, vận khí trệ, tiêu trướng khí | Thanh dương hạ hãm, vị khí suy nhược, ăn uống kém ngon, no hơi, Ợ hơi |
Túc Tam-lý | Điều lý tỳ vị, điều hòa trung khí. Thăng thanh giáng trọc, thông trường tiêu trệ, sơ phong hóa thấp, phò chánh khí, trợ nguyên khi, phòng ngừa bệnh | Bệnh tật thuộc vùng trung tiêu, tăng sức đề kháng |
Túc Tam-lý, Thừa sơn | Thông điều trường vị, thư can khí, hóa được ứ huyết | Trĩ, kiết lỵ ra máu, ứ trệ vùng ngực bụng, co rút gân cơ |
Tam lý, Lao cung | Thanh tả hỏa khí ở tâm vị, khai nghẽn tắc ở ngực. Giáng nghịch khi | Nhiệt khí ổ tâm vị, đau tim do tâm hỏa bóc lên. Ăn vào mửa ra, bồn chồn trong ngực, nôn mửa, no hơi, nuốt chua |
Tam-âm giao | Tư âm, kiện tỳ, bổ huyết ích tinh | Suy nhược, ho, kinh nguyệt không đều, bế kinh, băng lậu, đau bụng dưới |
Tam-âm giao. Chí âm | Tuyên thông hạ tiêu, lý khí, vận hành lí huyết | Đẻ khó, thúc đẻ, thai chết lưu, bế kinh |
Dại chùy. Nội quan | Khai thông ở ngực, lợi khí, ôn dương hóa khí, trừ đàm ẩm | Ho, suyễn, đàm nhiều, tức ngực, bồn chồn. |
Ngư tế, Thái khê | Tuyên phế khí, thanh nhiệt khí, tư âm giáng hỏa | Suy nhược hư lao, nóng âm ỉ trong xương, sốt ho, ho ra máu |
Thiếu thương, Thương dương | Thanh nhiệt giải độc, tuyên phế lợi họng | Sưng đau họng, viêm họng, đau răng, mất tiếng |
Dại đôn. Quan nguyên | Thư can, ôn kinh, lý hạ tiêu, đuổi hàn thấp, giảm quyết nghịch | Sán khí, sa sinh dục, động kinh, đái dầm, bón |
Ẩn bạch, Trung quản |
Kiện tỳ, bổ khí, thăng dương | Trướng mãn vùng bụng dưới, ỉa chảy,bải hoải, mệt mỏi, ăn kém, kinh nguyệt không đều, rong kinh, đới hạ |
Cự cốt, Nội quan | Tuyên thông phế khí, thông hông cách, giáng nghịch | Ho, khí nghịch, hỏa xung lên trên, dễ giận, nôn mửa |
Thiên trụ, Đại trữ, Côn lôn | Khu phong, giáng nghịch, khai khiếu tỉnh não | Hôn mê, đầu óc choáng váng, ù tai, nhức đầu |
Du phủ, Vân môn | Thanh phế, giáng nghịch, giảm ho, | Ho suyễn, tức ngực |
Khí hải, Quan nguyên. Trung cực, ủy trung | Dưỡng huyết, tú âm, bồi bổ chân khí, bổ mệnh môn hỏa, ấm tử cung, điều hòa kinh nguyệt, bạch đói, dưỡng bào thai | Chứng hư hàn tử cung, khó mang thai, liệt dương, đau bụng dưới, suy nhược sinh dục |
Thần khuyết, Khí hải, Thiên khu, Thủy phân | Âm vùng bụng giữa, tán hàn, hồi dương ích khí | Chứng hư hàn ở hạ nguyên, lạnh vùng rốn bụng, thổ tả, trúng gió, động kinh |
Xích trạch, ủy trung | Tán uế tà, thanh huyết độc | Mê loạn do thổ tả, đau bụng, ỉa chảy. |