LONG ĐỞM THẢO
LONG ĐỞM THẢO
(GENTIANA SCABRA BUNGE)
Đọc thêm các tên khác:
Quan âm thảo, Tà chí đại phu, Hạt mướp đắng.
Tính vị:
Khí hàn, vị khổ, tính sáp,...
LIÊN TẢNG GIÁC
LIÊN TẢNG GIÁC
(Gạc liên 1 đôi có cá xương đầu)
Theo cụ Lân Ông thì không cứ gì...
XẠ HƯƠNG
XẠ HƯƠNG
(MOSCHƯS MOSCHIFERUS, L)
Đọc thêm các tên khác:
1) Đương môn tứ 4) Xạ phụ hương 7) Tề hương 10) Xạ tề hương 13) Mạc...
VỎ CÂY XOAN
VỎ CÂY XOAN
(KHỔ LUYỆN BÌ )
(MELIA AZEDARACH L.)
(Rễ cây Khổ luyện, Vỏ cây Khố luyện)
Hai vị này công hiệu và tính chất cùng như...
RAU MUỐNG (UNG THÁI)
RAU MUỐNG (UNG THÁI)
(IPOMAED AQUATI CA EOR SK)
Tinh vị:
Khí êm, vị ngọt, không độc.
Rau muống bởi ruột nó rỗng, nên người ta gọi là...
LÁ TRE
LÁ TRE
(PHYLLOSTACHYPUBERƯLA MƯNRO)
Đọc thêm các tên khác:
1) Tảo trúc diệp 2) Thanh trúc diệp 3) Tiên trúc diệp
4) Đạm trúc diệp 5) Hoàng trúc...
LẠC THẠCH
LẠC THẠCH
(TRACHELOSPERMUM JASMINOIDES, LEMAIRE)
Tính chất:
khí ôn, vị đắng, không độc.
Công hiệu:
Thông được kinh lạc, lợi được quan tiết, chữa được chứng tê, chứng ung...