YÊN CHI 姻脂
YÊN CHI 姻脂
(CATHAMINUM)
Đọc thêm các tên khác:
Kinh xích Kinh phấn
Tinh chất: Khi bình, vị cam, không độc.
Công hiệu của yên chi: hoạt huyết...
CÁ VÀNG (KIM NGƯ)
CÁ VÀNG (KIM NGƯ)
(CARASSIUS AURATUS L)
Một tên nửa là: Châu sa ngư.
Giống cá vàng khi nó mới sinh ra thì sắc nó còn đen,...
NGẠNH MỄ
NGẠNH MỄ
(Là gạo lốc, cũng có nơi gọi là gạo tám)
(ORYZA SATIVA L.)
Đọc thêm các tên khác:
Ngạnh đạo mễ 2. Ngạnh phấn mè...
XUYÊN HOÀNG BÁ 黄柏
XUYÊN HOÀNG BÁ 黄柏
Công hiệu của nó là bổ ích được tâm thận, thông minh tai mắt xinh tươi nhan sắc nó lại có...
MẬT CHUỘT (THỬ ĐẢM)
MẬT CHUỘT (THỬ ĐẢM)
Phép lấy mật Chuột phải bắt con Chuột sống giết thế nào bất thần nó không biết như bắt được nó...
XÍCH PHỤC LINH
XÍCH PHỤC LINH
Cũng lá cú phục linh mà sắc nó hơi đó.
Vị này tinh khí nhạt hơn, chú phá huyết kết, khí kết, tính...
THIÊN TIÊN ĐẰNG
THIÊN TIÊN ĐẰNG
Là loài dây leo, lá như lá sắn dây, tròn mà nhỏ hon, lá có lông trắng suốt năm không héo, rễ...
XÍCH THẠCH CHI
XÍCH THẠCH CHI
Tính vị, qui kinh:
Khí ôn, vị cam toan, không độc.
Công hiệu:
Xích thạch chi làm cho người ta bền được trường vị, sáp...
CỎ THÁP BÚT
CỎ THÁP BÚT (MỘC TẶC)
(QUISETUM HIEMALE L.)
Tính vị:
Khí ấm, vị đắng, không độc.
Công hiệu:
Mộc tặc khinh phú phát hân cũng dễ, vì giống nó...
THỊT CON LỪA
THỊT CON LỪA
(LU NHỤC)
Lừa mà được giống đen thì càng tốt.
Tính vị:
Khí mát, vị cam, không độc
Công hiệu:
Công hiệu của thịt lừa chữa...
LỘC GIÁC SƯƠNG
LỘC GIÁC BAO BÌ
(Gạc bao Bì)
Nghĩa là thứ gạc còn hơi non, chưa già chắc lắm mà cũng không được là non hẳn, thứ...
GÀ TRỐNG ĐEN
GÀ TRỐNG ĐEN
(Ô HÙNG KÊ)
Thịt gà trống đen, vị cam, khí hơi ôn, không độc.
Nó lại có tinh bổ được tỳ vị, chữa khỏi...
NHÂN SÂM NHỊ HỒNG
NHÂN SÂM NHỊ HỒNG
Sâm tu hay sâm nhị hồng cúa loài sâm nào thì theo tính của loài sâm ấy, nó là những rễ...
CON CHIM CỐC
CON CHIM CỐC
(PHALAEROCORAA CAPILLATUS T.S)
Cốc là một loài chim thường ở nước nhưng nó lại bay cao được, lông đen mỏ dài hưn khum...
XÍCH ĐỐNG NAM
XÍCH ĐỐNG NAM
Cây đau mắt bồ câu đỏ.
Tính chất cây này công dụng cũng giống như cây Bạch đồng nữ: vì thế phải
dùng chung...
XUÂN XU CĂN BÌ
XUÂN XU CĂN BÌ
(AILANTHUS GLAND ULOSA DESF)
Đọc thêm các tên khác:
Xuân căn bạch bì 2. Xú hu bì 3. Hương xuân bì
Hổ...
MÁU LƯƠN
MÁU LƯƠN
Máu đuôi Lươn chua đươc chưng trúng phong miệng méo xếch: Dung nó và pha thém một chut Xạ hương tốt, méo xếch...
MẬT GÀ
MẬT GÀ
(KÊ ĐỞM)
Tínhs vị:
Khí hơi hàn, vị khổ, không độc.
Công hiệu:
Mật gà chữa được những chứng mắt trông không rõ, hay là chứng...
QUẢ BỒ KẾT
QUẢ BỒ KẾT
皂莢
(TẠO GIÁP)
(GLEDITOCHIA SINENSIS LAM)
Đọc thêm các tên khác:
1) Tạo giáp 2) Trư nhi nha tạo 3) Tạo giác giáp
4) Kê tê tứ...
CÂY NÚC NÁC
CÂY NÚC NÁC (NAM HOÀNG BÁ)
Tính vị:
Khí mát, vị đắng, không độc.
Công hiệu:
Nam hoàng bá tả được cái nóng ở trong bọng đái, làm...